Đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo - Đề 2
VnDoc giới thiệu đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo - Đề 2 có đầy đủ đáp án, ma trận, bản đặc tả đề thi. Tài liệu được để dưới dạng file word và pdf, thầy cô có thể tham khảo lên kế hoạch ra đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lịch sử Địa lí. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời các bạn tải về tham khảo chi tiết.
Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 CTST
1. Đề thi Lịch sử Địa lí 8 học kì 1 Chân trời sáng tạo
I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất( mỗi ý đúng 0,25đ)
Câu 1. Khoáng sản là loại tài nguyên?
A. Tự phục hồi được.
B. Có giá trị vô tận.
C. Không phục hồi được.
D.Thường bị hao kiệt.
Câu 2. Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng?
A. Rất nhỏ.
B. Vừa và nhỏ.
C. Rất lớn.
D. Khá lớn.
Câu 3. Giai đoạn 1958 - 2018, nhiệt độ nước ta tăng thêm?
A. 0,980C.
B. 0,890C.
C. 0,790C.
D. 0,970C.
Câu 4. Trên phạm vi cả nước, trong một thập kỉ số ngày nắng nóng tăng từ?
A. 2 - 4 ngày.
B. 3 - 4 ngày.
C. 3 - 5 ngày.
D. 2 - 5 ngày.
Câu 5. Vào mùa cạn, lượng nước ở hầu hết các hệ thống sông nước ta giảm từ?
A. 4 - 10%.
B. 3 - 10%.
C. 6 - 11%.
D. 5 - 11%.
Câu 6. Vào mùa lũ, ở đồng bằng xảy ra thiên tai chủ yếu nào sau đây?
A.. Ngập lụt.
B. Lũ quét.
C. Động đất.
D. Hạn hán.
Câu 7. Vào mùa lũ, ở miền núi xảy ra thiên tai chủ yếu nào sau đây?
A. Hạn hán.
B. Ngập lụt.
C. .Lũ quét.
D. Động đất.
Câu 8. Biến đổi khí hậu tác động thế nào đến hồ, đầm và nước ngầm?
A. Nguồn nước ngầm hạ thấp, khả năng khô hạn lớn.
B. Mực nước các hồ đầm và nước ngầm xuống thấp.
C. Nhiều hồ, đầm đầy nước; nguồn nước ngầm nhiều.
D. Các hồ, đầm cạn nước không thể khôi phục được.
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Câu 1. Bộ sách Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư là tác phẩm của ai?
A. Lê Quý Đôn.
B. Dương Vân An.
C. Đỗ Bá.
D. Đào Duy Từ.
Câu 2. Những vùng nông nghiệp trù phú nhất Đại Việt trong các thế kỉ XVII - XVIII là lưu vực?
A. Sông Hồng và sông Đà.
B. Sông Gianh và sông Thu Bồn.
C. Sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
Câu 3. Trên lĩnh vực kinh tế, Hội đồng Công xã Pa-ri đã ban hành chính sách nào sau đây?
A. Giáo dục công miễn phí và không dạy giáo lí trong nhà trường.
B. Giải thể quân đội thường trực, trang bị vũ khí cho dân chúng.
C.. Tiếp quản các nhà máy và giao cho công nhân kiểm soát.
D. Giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.
Câu 4. Cuộc chiến đấu giữa các chiến sĩ Công xã Pa-ri với quân đội chính phủ tư sản từ ngày 21/5/1871 đến ngày 28/5/1871 được gọi là?
A. Tuần lễ vàng.
B. Tuần lễ đặc biệt.
C. Tuần lễ đẫm máu.
D.Tuần lễ đen tối.
Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của Công xã Pa-ri là gì?
A. Chính quyền Na-pô-lê-ông II cấu kết với Phổ để tiêu diệt Công xã.
B. Không nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của quần chúng nhân dân.
C.. Giai cấp vô sản Pháp còn non yếu, chưa có chính đảng lãnh đạo.
D. Các chính sách của Công xã không phục vụ quyền lợi của nhân dân.
Câu 6. Tính chất của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 ở Pháp là?
A. Cách mạng tư sản.
B. Cách mạng vô sản.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 7. Sau khi chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, một chính phủ mới của giai cấp tư sản được thành lập, mang tên là?
A. .Chính phủ Vệ quốc.
B. Chính phủ quốc dân.
C. Chính phủ lâm thời tư sản.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp.
Câu 8. Ngày 18/3/1871, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa chống lại chính phủ Vệ quốc dưới sự lãnh đạo của?
A. Đảng Cộng sản Pháp.
B. Công xã cách mạng Pa-ri.
C. Chính phủ tư sản lâm thời.
D. Ủy ban trung ương Quốc dân quân.
II/ PHẦN TỰ LUÂN: (6 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5đ): Phân tích đặc điểm chung của mạng lưới sông ngòi nước ta?
Câu 2 (1đ): Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông là gì?
Câu 3 (0,5đ): Tìm một ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu?
Câu 4 (1,5đ): Nêu nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn?
Câu 5 (1đ): Nhận xét tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII?
Câu 6 (0,5đ): Liên hệ, rút ra được bài học từ phong trào Tây Sơn với những vấn đề thực tiễn hiện nay?
................Hết.......................
2. Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ -ĐỊA LÍ 8
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất( mỗi ý đúng 0,25đ)
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| C | B | B | C | B | A | C | B |
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| C | D | C | C | C | B | A | B |
II/PHẦN TỰ LUÂN:(6 ĐIỂM)
Câu 1 | Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta | 1,5đ |
| - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước + Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km. + Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 - 4 km/km2. + Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông. - Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa + Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. + Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, - Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính + Sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (ví dụ: sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,..) và vòng cung (ví dụ: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,..). + Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam - tây bắc (ví dụ: sông Kỳ Cùng), đông - tây (ví dụ: sông Srêpôk, an,..). + Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông. - Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt + Chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô. + nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa. | 0,5đ
0,25đ
0,5đ 0,25đ |
Câu 2
| Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông là gì? | 1đ |
| - Có vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt. - Mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế. - Hạn chế lãng phí nước và bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ hệ sinh thái ở lưu vực sông. - Góp phần phòng chống thiên tai bão, lũ. |
|
Câu 3
| Tìm một ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu | 0,5đ |
| Ngăn chặn nạn chặt phá rừng | 0,5đ |
Câu 4 | Nêu nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn | 1,5đ |
| - Nguyên nhân thắng lợi: + Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của vua Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. - Ý nghĩa lịch sử: + Đã lật đổ thành công chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê + Đã xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. + Giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, đập tan tham vọng xâm lược nước ta của nhà Thanh và quân Xiêm. |
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ |
Câu 5 | Nhận xét tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII? | 1đ |
| + Buộc chính quyền Đàng Ngoài phải thực hiện một số chính sách như khuyến khích khai hoang, cho nông dân lưu tán trở về quê,… + Làm lung lay chính quyền “vua Lê - chúa Trịnh”, chuẩn bị “mảnh đất” thuận lợi cho phong trào Tây Sơn phát triển mạnh mẽ ra Đàng Ngoài vào cuối thế kỉ XVIII. | 0,5đ
0,5đ |
Câu 6 | Liên hệ, rút ra được bài học từ phong trào Tây Sơn với những vấn đề thực tiễn hiện nay | 0,5đ |
| - Trọng dụng nhân tài,phát huy tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của toàn dân.. | 0,25đ
0,25đ |
…………HẾT………….
3. Ma trận đề thi Lịch sử Địa lí 8 học kì 1
TT | CHƯƠNG | NỘI DUNG | MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ | SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | TỔNG ĐIỂM | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng
| Vận dụng cao | |||||||||||
Phân môn địa lí | ||||||||||||||
1 | Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và ks VN | Đặc điểm chung tài nguyên ks,sử dụng hợp lí tài nguyên ks | Nhận biết – Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Thông hiểu – Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. – Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. | 2TNKQ (0,5đ) | 0,5đ | |||||||||
2 | Đặc điểm khí hậu và thủy văn VN | Đặc điểm thủy văn | Nhận biết – Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. – Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. Thông hiểu – Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao. – Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. – Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. – Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. Vận dụng – Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. – Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. | 1TL (1,5đ) | 1,5đ | |||||||||
3 | Tác động của biến đổi kh đối với kh và thủy văn VN | Nhận biết – Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam. – Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. Thông hiểu – Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao. – Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. – Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. – Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt. Vận dụng – Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. – Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. – Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. | 6TNKQ (1,5đ) | 1TL (1đ) | 1TL (0,5đ) | 3đ | ||||||||
Số câu | 8TNKQ | 1TL | 1TL | 1TL | 11câu | |||||||||
Tỉ lệ% | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | |||||||||
Phân môn Lịch sử | ||||||||||||||
1 | VN từ TK XVI-XVIII | Kinh tế, VH-TG ở ĐV TK XVI-XVIII | Nhận biết – Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. Thông hiểu – Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn | 2TNKQ (0,5đ) | 0,5đ | |||||||||
2 | Khởi nghĩa ND Đàng ngoài tk XVIII | Nhận biết – Nêu được một số nét chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Thông hiểu – Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Vận dụng – Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. |
1TL (1đ) |
|
1đ | |||||||||
3 | Phong trào Tây Sơn | Nhận biết – Trình bày được một số nét chính về nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn. Thông hiểu – Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn. – Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. Vận dụng cao – Liên hệ, rút ra được bài học từ phong trào Tây Sơn với những vấn đề của thực tiễn hiện nay | 1TL(1,5đ) | 1TL(0,5đ) | 2đ | |||||||||
4 | Châu âu và nước Mỹ cuối tk XVIII-XX | Công xã Pari 1871 | Nhận biết – Trình bày được những nét chính về Công xã Paris (1871). – Nêu được những chuyển biến lớn về kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của các đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nhà nước kiểu mới – nhà nước của giai cấp vô sản đầu tiên trên thế giới. | 6TNKQ(1,5đ | 1,5đ | |||||||||
Số câu | 8TNKQ | 1TL | 1TL | 1TL | 11câu | |||||||||
Tỉ lệ% | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | |||||||||
Tổng hợp chung | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |