Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

VnDoc giới thiệu đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều có đầy đủ đáp án, ma trận, mô tả chi tiết các phần nội dung môn Lịch sử Địa lí 8 HK1, mời thầy cô tham khảo lên kế hoạch ra đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí sắp tới. Đây cũng là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện trước kì thi.

1. Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

KHUNG MA TRẬN

PHÂN MÔN: LỊCH SỬ LỚP 8

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

(TN)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

1

Đông Nam Á từ nửa sau TK XVI đến TK XIX

1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây

2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á

3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á

2 TN

5%

2

Việt Nam từ đầu TK XVI đến TK XVIII

1. Xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn

2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ TK XVI đến TK XVIII.

3. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài TK XVIII

2 TN

5%

4. Phong trào Tây Sơn

1 TLb

10%

5. Kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII

1 TLa

15%

3

Châu Âu và nước Mỹ từ cuối TK XVIII đến đầu TK XX

1. Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc

2. Các nước Âu - Mỹ từ cuối TK XIX đến đầu TK XX

2 TN

5%

3. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Marx

4. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

1 TLc

5%

5. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

2 TN

5%

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Địa lí

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng điểm

%

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

cao

1

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.

( 10% - đã kiểm tra giữa kì I)

Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ VN

5%

0,5 điểm

Đặc điểm địa hình và khoáng sản VN

2TN

2

CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM.

CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM.

Bài 4. Khí hậu Việt Nam.

Bài 5. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu

4TN

1TL

Bài 6. Thuỷ văn Việt Nam.

2TN

30%

3 điểm

Bài 7. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta

1TLa

1TLb

15%

1,5 điểm

Số câu/ loại câu

8 câu TNKQ

1 câu TL

1 câu (a) TL

1 câu (b) TL

10 câu

Tỉ lệ %

20

15

10

5

50%

Tỉ lệ chung

40

30

20

10

100%

2. Đề thi Lịch sử Địa lí 8 học kì 1 Cánh diều

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nất

Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của nước nào?

A. Nước Anh, Pháp, Mĩ.

B. Nước Anh, Pháp, Tây Ban Nha.

C. Nước Mĩ, Hà Lan, Pháp.

D. Nước Anh và Pháp.

Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước ở Đông Nam Á là

A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.

B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.

Câu 3. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?

A. Hoàng Công Chất.

B. Nguyễn Hữu Cầu.

C. Lê Duy Mật.

D. Nguyễn Danh Phương.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Mật nổ ra ở đâu?

A. Thăng Long.

B. Thanh Hóa và Nghệ An.

C. Hải Dương và Bắc Ninh.

D. Tuyên Quang.

Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp sản xuất của Anh đứng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ ba.

B. Thứ tư.

C. Thứ hai.

D. Thứ nhất.

Câu 6. Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.

D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.

Câu 7. Chính quyền thành lập sau cách mạng tháng Hai là

A. chính quyền tư sản.

B. chính quyền phong kiến.

C. chính quyền vô sản .

D. chính quyền tư sản và chính quyền Xô Viết song song tồn tại .

Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Cách mạng tư sản.

B. Cách mạng vô sản.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Cách mạng dân chủ tư sản.

B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm )

Câu 1 Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.(1,5 điểm)

Câu 2 :. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. (1,0 điểm)

Câu 3 : Từ hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất( 1914-1918) theo em các nước cần làm gì để góp phần duy trì hòa bình thế giới? (0,5 điểm)

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ:

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Địa hình nước ta có hai hướng chính là

A. Hướng tây bắc-đông nam và hướng bắc – nam.

B. Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.

C. Hướng nam – bắc và hướng vòng cung.

D. Hướng đông – tây và hướng nam – bắc.

Câu 2. Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng:

A. Lớn B. Vừa C. Trung bình và nhỏ D. Nhỏ

Câu 3. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt

C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau

D. Lượng mưa trung bình năm lớn từ 1500 - 2000 mm/năm

Câu 4. Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi :

A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Bạch Mã D. Trường Sơn Nam

Câu 5. Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Đông -Tây của khí hậu nước ta:

A.Địa hình. B. Vĩ độ. C. Kinh độ. D. Gió mùa.

Câu 6. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta:

A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ .

C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ.

Câu 7. Hồ Hòa Bình nằm trên con sông nào?

A. Sông Mã B. Sông Hồng C. Sông Chảy D. Sông Đà

Câu 8. Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là:

A. Sông lớn, dài, dày đặc B. Sông ngắn, lớn, dốc

C. Sông dài, nhiều phù sa D. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

Chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam ?

Câu 2 (1,5 điểm).

a. Sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch?

b. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông?

3. Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

B

D

A

C

D

B

TỰ LUẬN (3,0 điểm)

B. TỰ LUẬN

(3,0 điểm)

Câu 1.

* Tôn giáo:

- Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.

- Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển.

- Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, Nguyễn ngăn cấm

* Văn hóa:

- Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng việt. Đó là chữ quốc ngữ.

- Văn học:

+ Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế

+ Văn học dân gian phát triển phong phú

- Nghệ thuật dân gian:

+ Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát

+ Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú

0,25 điểm 0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

- Nguyễn Huệ - Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn lần lượt tiêu diệt 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài hơn 2 thế kỉ.

- Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc.

- Nguyễn Huệ - Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn vào sự nghiệp thống nhất đất nước.

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 3

Các nước có thể làm một số việc để góp phần duy trì hòa bình thế giới như sau:

( Gợi ý: Học sinh chỉ cần nêu được 3 ý giáo viên có thể chấm điểm tối đa )

+Tham gia kêu gọi giữ gìn an ninh và hòa bình thế giới; giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

+Tuyên truyền để mọi người thấy được nếu chiến tranh xảy ra sẽ để lại những hậu quả vô cùng thảm khốc.

+Tích cực tham gia các hoạt động để hưởng ứng việc bảo vệ hòa bình thế giới.

+Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh.

+Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh.

0,5điểm

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

A

C

A

B

D

D

TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung chính

Điểm

1

(1,5 điểm)

+ Phân hoá theo chiều bắc – nam

- Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.

- Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 250C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt.

0,25

0,25

+ Phân hóa theo chiều đông - tây

- Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.

- Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

0,25

0,25

0,25

+ Phân hóa theo độ cao

Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.

0,25

2

(1,5 điểm)

a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch…

+ Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),…

+ Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm.

- Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời.

0,25

0,25

0,25

0,25

b. Hs có thể trả lời theo các nội dung sau: VD

- Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt…

- Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất.

- Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước.

0,25

0,25

................................

Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 8 trên VnDoc sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lịch sử Địa lí 8

    Xem thêm