Đề thi học kì 1 GDCD 8 Chân trời sáng tạo năm học 2023 - 2024
VnDoc giới thiệu Đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 8 Chân trời sáng tạo có đầy đủ đáp án, ma trận, đặc tả đề kiểm tra học kì 1 GDCD 8, thầy cô có thể tham khảo lên kế hoạch ra đề thi học kì 1 GDCD 8 sắp tới. Sau đây là nội dung đề thi GDCD 8, mời thầy cô và các em tham khảo.
Đề thi GDCD 8 học kì 1 năm 2023 có đáp án
1. Đề kiểm tra học kì 1 GDCD 8 CTST
PHẦN I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Để rèn luyện sự cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động, em cần tránh điều nào sau đây?
A. Tích cực tìm hiểu những điều mình chưa biết.
B. Tự giác giúp bố mẹ làm việc nhà.
C. Thực hiện đúng thời gian biểu hàng ngày.
D. Đợi bố mẹ nhắc nhở mới học bài.
Câu 2: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống cần cù lao động?
A. Mỗi khi gặp công việc nặng nhọc, anh X thường bỏ cuộc.
B. Anh Q hào hứng đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ 18 tuổi.
C. Bạn A luôn đạt thành tích cao trong học tập vì sự nỗ lực của bản thân.
D. Chị P được nhận danh hiệu nhân viên xuất sắc vì sự chăm chỉ và sáng tạo.
Câu 3: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
B. Con cái đánh chửi cha mẹ.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 4: Hát quan họ là nét đẹp truyền thống của tỉnh nào sau đây?
A. Hải Phòng.
C. Bắc Ninh.
B. Hà Nội.
D. Hải Dương.
Câu 5.Ngày nay, thế hệ trẻ chỉ quan tâm đến nhạc nước ngoài như: Nhạc Hàn Quốc, nhạc Anh, nhạc Trung…và bài trừ thậm chí ghét bỏ các loại nhạc truyền thống của dân tộc như: hát cải lương, hát xoan, hát quan họ.Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Các bạn trẻ không tôn trọng dân tộc mình.
B. Các bạn trẻ tôn trọng dân tộc mình.
C. Các bạn trẻ sống vô tâm.
D. Các bạn trẻ sống vô trách nhiệm.
Câu 6: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc có vai trò như thế nào đối với nước ta trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc?
A. Điều kiện.
C. Động lực
B. Tiền đề.
D. Đòn bẩy.
Câu 7: Việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác phải chú ý đến điều gì?
A. Học hỏi các mặt tích cực phải chọn lọc và phù hợp với bản sắc dân tộc mình.
B. Học hỏi cả mặt tích cực và hạn chế.
C. Chỉ học hỏi mặt tích cực và không cần chọn lọc.
D. Chỉ học hỏi mặt tiêu cực.
Câu 8: Em có thể tìm hiểu văn hóa của một quốc gia thông qua đâu?
A. Tham gia các hội thảo chia sẻ về các nền văn hóa
C. Xem phim ảnh
B. Đọc sách báo
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 9: Biểu hiện nào sau không chỉ sự sáng tạo và cần cù trong học tập?
A. Chuẩn bị bài mới ở nhà trước khi lên lớp
B.Lên lớp chép bài tập về nhà của bạn
C.Luôn tìm cách để giải quyết công việc một cách nhanh nhất
D. Có kế hoạch hợp lí cho từng môn học
Câu 10: Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Lao động.
C. Tự lập.
B. Lao động tự giác.
D. Lao động sáng tạo.
Câu 11. Người cần cù, sáng tạo trong lao động sẽ luôn được mọi người
A. Ghen ghét và căm thù.
B. Yêu quý và tôn trọng.
C. Xa lánh và hắt hủi.
D. Tìm cách hãm hại.
Câu 12: Biểu hiện của lao động sáng tạo là:
A. Tự giác học bài và làm bài.
C. Cải tiến phương pháp học tập.
B. Thực hiện đúng nội quy của trường lớp.
D. Đi học và về đúng giờ quy định.
II. Phần tự luận (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Để đất nước được phát triển tốt, chúng ta cần tập trung khai thác mọi nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách tối đa nhất có thể. Sau khi đất nước phát triển, chúng ta thực hiện các biện pháp tái sinh vẫn được.
Câu hỏi:
a. Em có đồng tình với quan điểm đó không? Vì sao?
b. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
Câu 2 (2.0 điểm):
Toàn và Hoà đang trạnh luận với nhau. Toàn nói :" Ở những nước đang phát triển không có gì đáng học tập vì họ lạc hậu lắm, chỉ ở những nước phát triển có kinh tế, khoa học - kĩ thuật tiên tiến mới có nhiều thành tựu đáng cho ta học tập". Trái lại, Hoà bảo : "Ngay cả ở những nước đang phát triển cũng có nhiều mặt mà ta cần học tập"
Em đồng ý với ý kiến của bạn nào ? Vì sao ?
Câu 3 (3.0 điểm): Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau:
Trong giờ làm việc nhóm, bạn P nói riêng với bạn T: “Nhóm mình có bạn K học giỏi nên chúng mình không cần suy nghĩ hay làm gì đâu, vì đã có bạn K làm hết rồi”.
a) Theo em, lời nói của bạn P như vậy có đúng không? Vì sao?
b) Nếu em là bạn T, em sẽ nói gì với P?
2. Đáp án Đề thi học kì 1 GDCD 8 CTST
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | D | B | C | B | A | A | D | B | B | B | C |
Phần II. Tự luận
Câu/điểm | Nội dung đạt được | Điểm |
Câu 1 (2.0 điểm) | a. Không đồng tình. Vì làm như vậy sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, làm mất cân bằng sinh thái, … gây nguy hiểm cho môi trường sống của con người và tự nhiên. Để tạo ra sự phát triển của đất nước thì rất cần thiết, nhưng phải tạo ra sự phát triển bền vững, vừa phát triển kinh tế vừa đảm bảo sự ổn định cho môi trường... b.Tổng vệ sinh trường lớp, phát quang dọn dẹp đường nông thôn, trồng nhiều cây xanh, khai thông cống rãnh, vứt rác đúng nơi quy định, lên án những hành vi xả rác bừa bãi,... | 1 1 |
Câu 2 (2.0 điểm) | Em đồng ý với ý kiến của bạn Hòa Những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu hơn những nước phát triển nhưng họ cũng có những giá trị văn hóa mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống mà chúng ta cần học tập, ví như Việt Nam của chúng ta là nước đang phát triển nhưng chúng ta cũng có những di sản văn hóa đóng góp cho nền văn hóa nhân loại, chúng ta có truyền thống yêu nước, có kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm, nhân dân Việt Nam cần cù chịu thương chịu khó, người Việt Nam nhân hậu mến khách, ta có phong tục tập quán làm nên bản sắc riêng của dân tộc Việt Nam, những cái chúng ta có được đáng để các nước học tập, nhất là trong điều kiện giao lưu hội nhập hiện nay. | 0.5 1.5 |
Câu 3 (3,0 điểm) | HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, cần đảm bảo các ý: a) Lời nói của bạn P chưa đúng. Vì: lời nói và hành động của P đã thể hiện thái độ lười biếng, ỷ lại vào người khác, thiếu sự tích cực và tự giác trong quá trình học tập. - b) Nếu là bạn T, em sẽ nói với P rằng: “K có kết quả học tập tốt, nhưng chúng ta không nên ỷ lại vào cậu ấy, vì đây là nhiệm vụ học tập chung của cả nhóm, chúng ta nên tích cực hợp tác, trao đổi, đưa ra ý kiến để cùng hoàn thành nhiệm vụ này”. | 0.5 1.0 1.5 |
3. Ma trận đề kiểm tra GDCD 8 HK1
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 8
TT |
Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài học | Mức độ đánh giá | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Câu TN | Câu TL | Tổng điểm | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
1
| Giáo dục đạo đức | Nội dung 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. | 2 câu | 2 câu | 0,5 | ||||||||
Nội dung 2. Tôn trọng sự đa dạng của dân tộc | 2 câu | 2 câu | 0,5 | ||||||||||
Nội dung 3. Lao động cần cù sáng tạo | 3 câu | 1 câu | 3 câu | 1 câu | 2,75 | ||||||||
Nội dung 4. Bảo vệ lẽ phải | 2 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | 3,5 | ||||||||
Nội dung 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 3 câu | ½ câu | 1/2 câu | 3 câu | 1 câu | 2,75 | |||||||
Tổng câu | 12 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 12 | 3 | 10 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100 |
4. Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối học kì I GDCD lớp 8
TT | Mạch nội dung | Nội dung | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1
| Giáo dục đạo đức | 1. Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
| Nhận biết: - Nêu được một số truyền thống dân tộc Việt Nam . - Kể được biểu hiện của truyền thống dân tộc việt nam. Thông hiểu - Nhận diện được giá trị của các tuyền thống dân tộc Việt Nam - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam Vận dụng: . - Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. Vận dụng cao - Thực hiện được những việc làm cụ thể để gìn giữ, phát huy truyền thống dân tộc. | 2 TN |
|
|
|
2. Tôn trọng sự đa dạng của dân tộc
| Nhận biết: Nêu được những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hóa trên thế giới. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng đạo sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hóa trên thế giới Vận dụng: - Phê phán những hành vi kì thị , phân biệt chủng tộc và văn hóa. - Xác định được những lời nói, việc làm thê hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới phù hợp với bản thân Vân dụng cao: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới phù hợp với bản thân. | 2TN |
|
|
| ||
3. Lao động cần cù sáng tạo
| Nhận biết: Nêu được khái niệm cần cù sáng tạo trong lao động . Nêu được một số biểu hiện của cần cù sáng tạo trong lao động. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa cần cù sáng tạo trong lao động . Vận dụng: - Trân trọng những thành quả lao động, quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. -Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. Vận dụng cao: - Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân. | 3 TN |
| 1 TL |
| ||
4. Bảo vệ lẽ phải
| Nhận biết: - Nêu được lẽ phải là gì? Thế nào là lẽ phải Thông hiểu: - Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết bảo vệ lẽ phải. Vận dụng: - Khích lệ động viên bạn bè có thái độ, hành vi bảo vệ lẽ phải - Phê phán những người không biết bảo vệ lẽ phải. Vận dụng cao: - Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. | 2 TN | 1 TL |
|
| ||
5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Nhận biết: - Nêu được một số quy định về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vận dụng: - Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vận dụng cao: - Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 3TN |
| ½ TL | ½ TL | ||
Tổng |
| 12 TN | 1 TL | 1,5 TL | 0,5 TL | ||
Tỉ lệ % |
| 30 | 30 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung |
| 60 % | 40% |
...............................
Để có thể đạt điểm cao trong kì thi giữa học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 8 trên VnDoc sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.