Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

Đề thi cuối học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều được VnDoc đăng tải sau đây bao gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, hệ thống kiến thức được học trong học kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 giúp các em học sinh ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 lớp 8 sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án cho các em so sánh và đối chiếu sau khi làm xong. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.

1. Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Sự kiện nào sau đây mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Pháp đánh chiếm miền Tây Nam Kì.

B. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.

C. Pháp đánh chiếm thành Gia Định.

D. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.

Câu 2. Đoạn tư liệu sau: “Dựa vào địa hình đầm lầy, lau sậy um tùm, nghĩa quân xây dựng căn cứ, áp dụng chiến thuật du kích... Cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo” nói về cuộc khởi nghĩa nào?

A. Bãi Sậy.

B. Ba Đình.

C. Ba Đình.

D. Hương Khê.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 4. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

B. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

C. Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt các nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

D. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng đông đảo, đủ sức đương đầu với Pháp.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) đã

A. Buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.

B. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.

C. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.

D. Làm thất bại kế hoạch bình định Việt Nam của Pháp.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?

“Dâng vua những bản điều trần

Mong cho nước mạnh, muôn dân được giàu

Triều đình thủ cựu hay đâu

Làm cho điêu đứng, thảm sầu nước non?”

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Nguyễn Thiện Thuật.

D. Đinh Gia Quế.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính để các quan lại, sĩ phu yêu nước tiến bộ đưa ra nhiều đề nghị cải cách lên vua Tự Đức?

A. Nhiều nước tư bản phương Tây đang phát triển mạnh.

B. Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu.

C. Thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

D. Nhật Bản và Trung Quốc đang tiến hành cuộc cải cách.

Câu 8. Một trong những sĩ phu yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX chủ trương dùng bạo lực đánh Pháp để giành lại độc lập là

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Trình bày các chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa giáo dục. Thực dân Pháp thực hiện các chính sách đó nhằm mục đích gì ?

Câu 4. (1 điểm) Lập bảng so sánh khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (lãnh đạo, mục đích, phương thức đấu tranh, tính chất)?

II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1 (0,25 điểm). Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là:

A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) và quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).

B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).

D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).

Câu 2 (0,25 điểm). Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?

A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.

B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.

C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.

D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.

Câu 3 (0,25 điểm). Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm:

A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.

B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.

C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.

D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.

Câu 4 (0,25 điểm). Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là:

A. cát và ti – tan.

B. đá vôi và đồng.

C. dầu mỏ và khí tự nhiên.

D. băng cháy và cát.

Câu 5 (0,25 điểm). Nhân tố mang tính quyết định tạo nên nền văn minh lúa nước châu thổ sông Hồng là:

A. địa hình.

B. đất đai màu mỡ.

C. vị trí địa lí.

D. con người.

Câu 6 (0,25 điểm). Châu thổ sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi:

A. phù sa biển của vịnh Bắc Bộ.

B. phù sa biển ven bờ Biển Đông.

C. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

D. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Đà.

Câu 7 (0,25 điểm). Hai nhánh chính của sông Cửu Long:

A. sông Tiền và sông Hậu.

B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.

C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây. .

D. sông Ông Đốc và sông Cửa lớn.

Câu 8 (0,25 điểm). Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là:

A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững.

B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.

C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng lên và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm.

D. lưu lượng nước sông Mê Kông ngày càng lớn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SÔNG HỒNG (TRẠM SƠN TÂY), CỦA SÔNG MÊ KÔNG (TRẠM MỸ THUẬN – SÔNG TIỀN) Ở CÁC THÁNG TRONG NĂM

(Đơn vị: m³/s)

Tháng

Lưu lượng nước sông

Sông Hồng

(Trạm Sơn Tây)

Sông Cửu Long

(Trạm Mỹ Thuận – sông Tiền)

1

1,318

13. 570

2

1,100

6. 840

3

914

1,570

4

1,071

1,638

5

1,893

2,920

6

4,692

10,360

7

7,986

18,860

8

9,246

21,400

9

6,690

27,500

10

4,122

29,000

11

2,813

22,000

12

1,746

23,030

a. Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình ở sông Hồng và sông Cửu Long.

b. Giải thích vì sao chế độ nước sông Cửu Long lại điều hòa hơn chế độ nước của sông Hồng.

Câu 2 (1,0 điểm) .

a. Trình bày đặc điểm tài nguyên du lịch biển của nước ta.

b. Có ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường biển là bảo vệ nguồn và không gian sinh tồn vô cùng quan trọng của con người”. Ý kiến đó có đúng hay không? Vì sao.

2. Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 8 Cánh diều

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

1-D

2-A

3-D

4-B

5-B

6-B

7-B

8-D

Tự luận (3,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

(2,0đ)

1. - Các chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa giáo dục .

* Kinh tế:

- Dùng nhiều thủ đoạn chiếm đoạt ruộng đất, lập đồn điền trồng lúa và cây công nghiệp.

- Tập trung khai thác mỏ;xây dựng một số nhà máy, xí nghiệp nhằm phục vụ nhu cầu của chính quyền thực dân như: xi măng, điện nước, xay xát gạo...

- Nắm giữ độc quyền thị trường Việt Nam, tăng cường bóc lột bằng các loại thuế, đặt nhiều thứ thuế mới.

- Mở mang một số tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy, cảng biển.

* Văn hóa, giáo dục

- Chú trọng truyền bá văn hóa phương Tây, tìm cách hạn chế ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.

- Đào tạo một lớp người thân Pháp làm chỗ dựa cho công cuộc thống trị và khai thác thuộc địa. Mở một số trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa, y tế.

2- Mục đích:

- Nhằm vơ vét, sức người, sức của của nhân dân Đông Dương ... Pháp muốn kinh tế Việt Nam là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc vào tư bản Pháp.

- Nhằm đào tạo đội ngũ tay sai, thực hiện mục đích nô dịch và ngu dân.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

2

(1đ)

Lập bảng so sánh khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương:

Tiêu chí

KN Yên Thế

PT Cần Vương

Lãnh đạo

Nông dân

Văn thân, sĩ phu

Mục đích

Tự vệ, bảo vệ cuộc sống của mình

Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, khôi phục chế độ phong kiến.

Phương thức đấu tranh

Khởi nghĩa vũ trang.

Khởi nghĩa vũ trang

Tính chất

Tự phát

Là phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến.

Có 4 tiêu chí, mỗi tiêu chí đúng là 0,25 đ

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

B

A

C

D

C

A

C

PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1:

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lưu lượng nước trung bình ở sông Hồng và sông Mê Kông.

(Lưu ý: Học sinh cần chia tỉ lệ đúng theo số liệu đã cho, chính xác, chú thích đầy đủ, ghi tên biểu đồ. Thiếu một mục sẽ trừ 0,25 điểm).

Chế độ nước sông Cửu Long lại điều hòa hơn chế độ nước của sông Hồng:

* Đối với sông Cửu Long:

- Lưu vực sông có dạng hình lông chim, diện tích lớn, độ dốc lòng sông nhỏ. Địa hình thấp cộng với hệ thống kênh rạch chằng chịt có tác dụng phân lũ nhanh sang các khu vực xung quanh.

- Ngoài ra Biển Hồ có tác dụng điều hòa chế độ nước sông, sông đổ ra biển theo nhiều cửa sông khiến cho nước lũ thoát nhanh.

* Đối với sông Hồng:

- Lưu vực sông Hồng có dạng nan quạt, khi lũ xảy ra thường có sự phối hợp của dòng chính với các dòng phụ lưu, gây lũ lớn.

- Hình thái lưu vực sông Hồng có dốc nhiều ở phần thường nguồn và trung du, dốc ít ở hạ du, lũ sông Hồng lên nhanh nhưng xuống chậm. Vì chỉ có cửa sông nên khả năng thoát nước chậm hơn so với sông Cửu Long.

Câu 2:

a. Đặc điểm tài nguyên du lịch biển ở nước ta:

- Dọc bờ biển nước ta có khoảng 120 bãi biển, bãi cát phẳng, nhiều bãi tắm đẹp.

- Các đảo và quần đảo của nước ta cũng có giá trị du lịch rất lớn như: vịnh Hạ Long, đảo Phú Quốc. . . .

b. Nêu ý kiến cá nhân

- Ý kiến “Bảo vệ môi trường biển là bảo vệ nguồn sống và không gian sinh tồn vô cùng quan trọng của con người” là ý kiến đúng.

- Bởi vì:

+ Môi trường biển cung cấp năng lượng dồi dào cho con người. (VD: sức nước, muối, thủy hải sản. . . ).

+ Môi trường biển cũng góp phần làm giàu nền du lịch của nước ta.

+ Con người cũng dùng môi trường biển để vận chuyển hàng hóa.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lịch sử Địa lí 8

    Xem thêm