Bộ đề thi cuối học kì 2 KHTN 8 năm 2024 Sách mới
Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 8 môn Khoa học tự nhiên KNTT
Bộ đề thi cuối học kì 2 KHTN 8 năm 2024 bộ 3 sách mới có đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Bộ đề thi học kì 2 KHTN 8 gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, hệ thống kiến thức được học trong học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh ôn luyện lại kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 lớp 8 sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án cho các em so sánh và đối chiếu sau khi làm xong. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.
Hoặc tải từng bộ theo link sau:
- Bộ đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
1. Đề thi học kì 2 KHTN 8 KNTT
1.1 Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 KNTT - Đề 1
Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 8 KNTT
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số ý/câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1. Điện (11 tiết) | 4 |
|
|
| 4 | 1,0 | |||||
2. Nhiệt (9 tiết) |
| 2 |
|
| 2 | 0,5 | |||||
3. Sinh học cơ thể người (11 tiết) | 1 |
|
|
|
| 1 | 1,0 | ||||
4. Sinh học cơ thể người (17 tiết) | 4 | 1 (1,0) | 2 | 1 (1,5) |
|
| 2 | 6 | 4,0 | ||
5. Sinh vật và môi trường (15 tiết) |
| 4 | 4 | 1 (0,5) |
| 1 |
| 2 | 8 | 3,5 | |
Số câu/ số ý | 1 | 12 | 1 | 8 | 2 | 0 | 1 | 0 | 5 | 20 | 10 |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 0 | 5,0 | 5,0 | 10 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Khoa học tự nhiên KNTT
A. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách
A. Cọ xát vật.
B. Nhúng vật vào nước đá.
C. Cho chạm vào nam châm.
D. Nung nóng vật.
Câu 2: Trong bệnh viện, khi cấp cứu bệnh nhân có tim ngừng đập, bác sĩ hay sử dụng kĩ thuật sốc tim. Kĩ thuật này dựa trên tác dụng nào của dòng điện
A. Tác dụng từ.
B. Tác dụng sinh lí.
C. Tác dụng nhiệt.
D. Tác dụng hóa học.
Câu 3: Dòng điện là
A. Dòng chuyển dời có hướng của các của các hạt mang điện
B. Dòng chuyển dời có hướng của các electron.
C. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện tích âm.
D. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện tích dương.
Câu 4: Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
A. am pe (A).
B. vôn (V).
C. milivôn.
C. kilôvôn.
Câu 5: Khi thả một thỏi kim loại đã được nung nóng vào một chậu nước lạnh thì nội năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
A. Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
B. Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nội năng của thỏi kim loại giảm, nội năng của nước tăng.
D. Nội năng của thỏi kim loại tăng, nội năng của nước giảm.
Câu 6: Người ta muốn giữ cho nước chè xanh nóng lâu người ta thường để ấm nước ở trong:
A. tủ lạnh
B. giỏ có chèn bông
C. chậu nước
D. nhiệt độ phòng
Câu 7. Cơ quan nào trong hệ hô hấp có chức năng tiêu diệt vi khuẩn trong không khí trước khi vào phổi?
A. Mũi.
B. Họng.
C. Thanh quản.
D. Khí quản.
Câu 8. Chức năng của hệ bài tiết là
A. điều chỉnh nồng độ muối trong cơ thể và loại thải muối ra ngoài thông qua quá trình lọc máu hình thành nước tiểu.
B. tạo ra các loại hormone giúp điều chỉnh, điều hòa, duy trì hoạt động sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
C. lọc thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong trao đổi chất và chất gây độc cho cơ thể.
D. vận chuyển máu đến thận để loại bỏ các chất độc, chất không cần thiết, chất dư thừa ra khỏi cơ thể.
Câu 9. Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
B. Máu, nước mô, bạch huyết.
C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể.
D. Máu, nước mô, bạch cầu.
Câu 10. Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?
A.Tuyến sinh dục.
B.Tuyến yên.
C.Tuyến giáp.
D.Tuyến tuỵ.
Câu 11. Phương pháp ngăn ngừa rối loạn nội tiết
A. Giữ cân nặng hợp lí
B. Không hút thuốc lá.
C. Giảm stress căng thẳng
D. Tất cả các phương pháp trên
Câu 12. Ở nam giới, chức năng của tinh hoàn là
A. Sản sinh ra tinh trùng
B. Sản sinh ra nước tiểu
C. Sản sinh ra trứng
D. Sản sinh ra tinh dịch
Câu 13. Quần thể sinh vật là:
A. tập hợp các cá thể thuộc các loài khác nhau, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
B. tập hợp các cá thể thuộc một loài, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.
C. tập hợp các loài sinh vật, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
D. tập hợp các cá thể thuộc một loài được con người tập trung lại trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
Câu 14. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm:
A. quần xã sinh vật và các quần thể.
B. quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.
C. quần thể sinh vật và môi trường sống của chúng.
D. quần xã sinh vật và các cá thể.
Câu 15. Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với
A. các nhân tố hữu sinh của môi trường.
B. các loài sinh vật sản xuất.
C. nhân tố vô sinh của môi trường.
D. các loài sinh vật tiêu thụ.
Câu 16. Lựa chọn nhận định đúng trong các nhận định dưới đây
A. Ô nhiễm môi trường là sự tồn tại các chất hóa học trong thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
B. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học trong thành phần không khí, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
C. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường, gây bệnh nguy hiểm cho con người và sinh vật.
D. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Câu 17. Để phòng bệnh sỏi thận cần
A. uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lí.
B. uống nhiều nước hơn bình thường.
C. hạn chế ăn các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật.
D. tăng cương ăn các loại thức ăn có nguồn gốc động vật.
Câu 18. Khi mắc các tật về mắt, ảnh của vật sẽ
A. hiện lên trên màng lưới.
B. không hiện lên trên thể thủy tinh.
C. hiện lên trên thể thủy tinh.
D. không hiện lên trên màng lưới.
Câu 19. Đâu là nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh
A. con người, cây bàng, con trâu, cái bút.
B. con gà, cây rêu tường, cá heo, con giun đất.
C. cá chép, rắn hổ mang, cái bàn, con voi.
D. hòn đá, con mèo, cá rô phi, cây mít.
Câu 20. Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình.
B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao.
C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con.
D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá.
B. Tự luận
Câu 21 (1 đ): Tế bào máu gồm những thành phần nào? Chức năng của các thành phần đó là gì?
Câu 22 (1,5 đ): Hãy đề xuất sáu cách phòng chống bệnh viêm tai giữa, ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình.
Câu 23 (0,5 đ). Em hãy đề xuất hai biện pháp bảo vệ quần thể sinh vật?
Câu 24 (1 đ): Trình bày một số phương pháp phòng, chống nóng cho cơ thể?
Câu 25 (1 đ): Qua điều tra tình hình thực tế, em hãy đưa ra bốn hiện trạng ô nhiễm môi trường nước ở địa phương em hiện nay.
Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 KNTT - Đề 1
Đáp án – Biểu điểm
1. Phần trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | B | C | A | D | C | B | C | B | B | C | A | B | B | C | D | A | D | B | D |
2. Phần tự luận
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
21 | - Tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu - Chức năng các thành phần: + Hồng cầu: Vận chuyển oxygen và carbon dioxide + Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể (miễn dịch) + Tiểu cầu: Bảo vệ cơ thể (đông máu chống mất máu) | 0,25
0,25 0,25 0,25
|
22 | Cách phòng chống bệnh viêm tai giữa để bảo vệ bản thân và gia đình. - Giữ gìn vệ sinh tai đúng cách: + Không tắm ở nguồn nước bị ô nhiễm. + Không dùng vật nhọn để lấy ráy tai. + Không nên ngoáy tai khi bị ngứa. - Khám và điều trị kịp thời các bệnh về tai, mũi họng. - Tránh bị nhiễm khuẩn. |
0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 |
23 | - Không xả rác bừa bãi - Không chặt phá rừng | 0,25 0,25 |
24 | Một số biện pháp chống nóng cho cơ thể: - Khi thời tiết nắng nóng cần giữ cho cơ thể mát mẻ; - Đội mũ nón khi làm việc ngoài trời; - Không chơi thể thao dưới ánh nắng trực tiếp; - Sau khi vận động mạnh mồ hôi ra nhiều không nên tắm ngay hay ngồi trước quạt và ở nơi có gió mạnh |
0,25 0,25 0,25
0,25 |
25 | - Qua điều tra tình hình thực tế, bốn hiện trạng ô nhiễm môi trường nước ở địa phương hiện nay: + Ở địa phương đang bị thiếu nguồn nước sinh hoạt + Ô nhiễm nước thải từ các nhà máy, khu dân cư thải ra ao, hồ... + Ô nhiễm nguồn nước ngầm do quá trình sinh hoạt khu dân cư đào bể phốt.... + Ô nhiễm nguồn nước do mưa lũ kéo dài trong tháng 8.2023 | 0,25
0,25
0,5 |
(HS đưa ra câu trả lời chính xác vẫn cho điểm tối đa)
1.2 Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 8 môn Khoa học tự nhiên KNTT - Đề 2
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm; mỗi câu 0,25 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Cho các chất sau: NaOH, Cu(OH)2 , Al(OH)3, Mg(OH)2 chất nào là Base kiềm ?
A. NaOH
B.Cu(OH)2
C.Al(OH)3
D. Mg(OH)2
Câu 2. Công thức hóa học nào sau đây là Oxide ?
A. HCl
B.Ca(OH)2
C.K2O
D. KMnO4
Câu 3. Công thức phân tử của muối gồm :
Câu 3. Công thức phân tử của muối gồm :
A. H và gốc acid
B. Kim loại và OH
C. Hợp chất chứa Oxygen
D. Ion kim loại và anion gốc acid
Câu 4. Loại phân bón hóa học nào chứa nguyên tố dinh dưỡng Nitrogen ?
A. Phân đạm
B. Phân Kali
C. Phân lân
D. Phân PK
Câu 5. Đơn vị cường độ dòng điện là:
A. Vôn (V);
B. Ampe (A);
C. Niu tơn;
D. Kg.
Câu 6. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong các môi trường nào sau đây:
A. Chất rắn và chất lỏng.
B. Chất rắn và chất khí.
C . Chất khí và chân không.
D Chất lỏng và chất khí.
Câu 7. Nội năng của một vật là
A. động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
B. thế năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng động năng và thế năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 8. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Đối lưu và bức xạ nhiệt.
Câu 9. Các vật sau đều dẫn nhiệt tốt:
A. Xoong nồi, thìa múc thức ăn.
B. Ấm trà làm bằng sành sứ, miếng xốp dán tường.
C. Xoong nồi, thìa inoox, ấm trà làm bằng sứ.
D. Xoong nồi làm bằng inoox, thìa kim loại.
Câu 10. Mỗi quả thận gồm
A. Khoảng 1 triệu đơn vị chức năng
B. khoảng 2 triệu đơn vị chức năng
C. khoảng 3 triệu đơn vị chức năng
D. khoảng 4 triệu đơn vị chức năng
Câu 11. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của tính chất nào
A. Vật lý, Hóa học, toán học
B. Vật lý, hóa học và sinh học
C. Vật lý, Hóa học và thành phần các chất
D. Sinh học, hóa học và công nghệ
Câu 12. Trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống gọi là gì
A. Cân bằng tự nhiên
B. Cân bằng sinh học
C. Cân bằng vật lý
D. Cân bằng hóa học
Câu 13. Biến đổi khí hậu là sự thay đổi về giá trị nào của các yếu tố như độ ẩm, lượng mưa, nhiệt độ ...
A. Giá trị thặng dư
B. Giá trị chính xác
C. Giá trị cốt lõi
D. Giá trị trung bình
Câu 14. Hệ thống gồm quần xã và môi trường vô sinh của nó tương tác thành một thể thống nhất được gọi là
A. tập hợp quần xã.
B. hệ quần thể.
C. hệ sinh thái.
D. sinh cảnh.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Câu 16. Quần xã sinh vật là.
A. tập hợp các sinh vật cùng loài.
B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài.
C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
D. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên
B. II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17. (1 điểm) Hòa tan mẫu đá vôi (CaCO3) vào dung dịch Hydro chloric acid. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
Câu 18. (2.0 điểm) Em hãy nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường hiện nay.
Câu 19. (1.0 điểm) Hãy nêu cách phòng chống bệnh viêm tai giữa, ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình.
Câu 20. (0,5 điểm)Em hãy kể tên hai đồ dùng điện trong gia đình và cho biết những đồ dùng điện đó hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện.
Câu 21. (1 điểm) Khi bơm lốp xe căng hơi để ngoài trời nắng thường hay bị nổ lốp. Hãy giải thích?
Câu 22. (0,5 điểm): Địa phương em đã làm gì để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón?
Mời các bạn xem đầy đáp đáp án và bảng ma trận trong file tải.
2. Đề kiểm tra học kì 2 KHTN 8 Cánh diều
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C hoặc D đầu mỗi câu.
Câu 1: Chỉ ra tác dụng hóa học của dòng điện trong các trường hợp sau đây:
A. Trong phòng được chiếu sáng bởi bóng đèn điện
B. Đun nước bằng ấm điện
C. Trang trí cây thông ngày tết bằng các đèn LED
D. Mạ vàng hoặc mạ bạc 1 vật bằng kim loại
Câu 2: Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích trong các trường hợp nào dưới đây?
A. Quạt điện đang hoạt động.
B. Nồi cơm điện đang nấu cơm.
C. Máy thu hình đang hoạt động.
D. Máy bơm nước đang hoạt động.
Câu 3: Để một vật bị nhiễm điện ta làm như sau:
A. Cọ sát vật đó với 1 vật khác
B. Nhúng vật đó xuống chậu nước lạnh
C. Để vật đó nằm yên trên bàn
D. Các đáp án A,B,C đều đúng
Câu 4: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn nhiệt tốt?
A. Gỗ khô
B. Vải
C. Thanh sắt
D. Miếng xốp
Câu 5: Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tiêu hóa.
D. Hệ bài tiết.
Câu 6: Hệ vận động của người có chức năng:
A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động.
B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.
C. tạo ra hình dạng cơ thể.
D. giúp con người vận động.
Câu 7. Tập thể dục thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương?
A. Sự lớn lên về chu vi của xương.
B. Sự kéo dài của xương.
C. Sự phát triển trọng lượng của xương
D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương.
Câu 8: Điền từ phù hợp vào ô trống: …. có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và chất thải.
A. Tiểu cầu.
B. Bạch cầu.
C. Hồng cầu.
D. Huyết tương.
Câu 9: Nêu tác hại của bệnh loãng xương?
A. Giảm sự linh hoạt trong vận động cơ thể.
B. Tăng sự linh hoạt trong vận động cơ thể
C. Giảm trọng lượng cơ thể.
D. Tăng trọng lượng cơ thể.
Câu 10: An toàn vệ sinh thực phẩm là
A. thực phẩm bị biến chất. B. thức ăn thực phẩm bị ôi thiu.
C. giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc và biến chất. D. thực phẩm có chứa sẵn các độc tố.
Câu 11: Bệnh nào sau đây là bệnh về đường tiêu hóa?
A. Sâu răng
B. Đau bụng
C. Đau đầu
D. Viêm da
Câu 12: Bệnh nào sau đây liên quan đến sức khỏe học đường của học sinh?
A. Loãng xương
B. Tật cong vẹo cột sống
C. Bệnh còi xương
D. Thiếu máu
Câu 13: Các giác quan giúp cơ thể nhận biết:
A. các kích thích từ bên ngoài cơ thể
B. các kích thích từ bên ngoài và bên trong cơ thể
C. các kích thích từ bên ngoài hay bên trong cơ thể
D. các kích thích từ bên trong cơ thể
Câu 14: Các tuyến nội tiết của cơ thể là:
A. Tuyến yên
B. Tuyến giáp, tuyến tụy
C. Tuyến trên thận, tuyến sinh dục
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?
A. Lớp bì
B. Lớp biểu bì
C. Lớp mạch máu
D. Lớp mỡ dưới da
Câu 16: Chức năng nào là của hệ sinh dục?
A. Duy trì nòi giống thông qua quá trình sinh sản
B. Bảo vệ cơ thể
C. Điều khiển hệ vận động
D. Phát triển cơ thể
Câu 17: Để phòng bệnh sỏi thận cần:
A.. uống nhiều nước hơn bình thường
B. uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lý
C. hạn chế các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật
D. tăng cường ăn các loại thức ăn có nguồn gốc động vật
Câu 18: Tai thường mắc một số bệnh có thể giảm khả năng nghe phổ biến như bệnh viêm tai giữa, ù tai….do các nguyên nhân chính như:
A. nước lọt vào tai, ráy tai bị bẩn
B. không khí lọt vào tai, ráy tai quá nhiều
C. nước bẩn lọt vào tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây nhiễm trùng
D. nghe tiếng động quá mạnh, gây nhiễm trùng
Câu 19: Những bệnh nào dưới lây truyền qua đường tình dục.
(1- Giang mai, 2- lậu, 3- Viêm gan, 4- Đái tháo đường, 5- bướu cổ, 6- AIDS)
A. 1,2,3,6
B. 1,2,3,4
C. 2,3,4,5
D. 3,4,5,6
Câu 20: Em cần làm gì để không bị bệnh ù tai?
A. Nghe tiếng động lớn
B. Thường xuyên ngoáy tai
C. Tránh để lọt dị vật vào tai
D. Tránh tiếp xúc với môi trường có tiếng ồn lớn, để lọt dị vật vào tai
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 21 (0,5 điểm): Tại sao nhà lợp ranh hoặc lá cọ về mùa đông ấm hơn, về mùa hè mát hơn nhà lợp tôn?
Câu 22 (1,0 điểm): Trong khi ăn cơm, hai chị em Lan và Hưng nói chuyện và cười đùa rất to. Thấy vậy, mẹ hai bạn tỏ ý không hài lòng và yêu cầu hai chị em phải tập trung vào việc nhai, nuốt thức ăn, không nên vừa ăn vừa cười đùa. Tại sao mẹ hai bạn lại khuyên các con của mình như vậy?
Câu 23: (1,0 điểm):
a) Kể tên hai bệnh do hệ nội tiết gây ra?
b) Nêu khái niệm thân nhiệt?
Câu 24 (1,0 điểm): Trình bày một số phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể?
Câu 25 (0,5 điểm): Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể?
Câu 26 (1,0 điểm). Phân tích 1 tác nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương em?
Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | A | C | A | A | D | D | A | C | A | B | C | D | B | A | B | C | A | D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu | Ý | Nội dung | Điểm |
Câu 21 (0,5 điểm) | - Giữa các lớp dạ hoặc lá cọ có những khoảng trống chứa không khí nên dẫn nhiệt kém. - Về mùa đông, nhà lợp dạ hoặc lá cọ làm cho sự truyền nhiệt từ trong nhà ra ngoài bị chậm lại giữ cho nhà ấm hơn nhà có mái lợp tôn là chất dẫn nhiệt tốt. Ngược lại về mùa hè, những mái nhà này lại làm cho sự truyền nhiệt từ không khí bên ngoài vào trong nhà chậm lại, giữ cho nhà mát hơn nhà có mái lợp tôn. | 0,25 0,25 | |
Câu 22 (1,0 điểm) | Khi ăn, không nên vừa nhai vừa cười nói, đùa nghịch vì: - Khi nhai, vừa cười nói, đùa nghịch thì thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí, thanh quản hoặc khí quản, dẫn đến bị sặc, thậm chí gây tắc đường dẫn khí của hệ hô hấp, - Làm cho não bộ thiếu O2 có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. | 0,75 0,25 | |
Câu 23 (1,0 điểm) | a | Hai bệnh do hệ nội tiết gây ra: Bệnh đái tháo đường và bệnh bướu cổ. (HS nêu đúng hai bệnh khác vẫn được điểm tối đa). | 0,5 |
b | Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể, thân nhiệt của người bình thường là khoảng 370C. | 0,5 | |
Câu 24 (1,0 điểm) | - Khi thời tiết nắng nóng, cần giữ cơ thể mát mẻ: Đội mũ, nón khi làm việc ngoài trời và không chơi thể thao dưới ánh nắng trực tiếp, khi ra mồ hôi nhiều không nên tắm ngay cần ngồi trước quạt. | 0,5 | |
- Khi thời tiết lạnh, cần giữ ấm cơ thể, đặc biệt là các vùng ngực, cổ, chân, tay. Thường xuyên tập thể dục thao để nâng cao phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể. | 0,5 | ||
Câu 25 (0,5 điểm) | Bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể vì : Môi trường sống bao gồm nhiều nhân tố có ảnh hưởng đến từng cá thể của quần thể | 0,5 | |
Câu 26 (1,0 điểm) | Học sinh phân tích được một trong các tác nhân gây ô nhiễm môi trường đã học VD : Người dân sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ; Rác thải gia đình không được xử lý đúng cách; Phân động vật không được thu gom và xử lý đúng cách; Tình trạng chặt phá, đốt rừng còn diễn ra phổ biến | ||
- Nêu được tác nhân gây ô nhiễm | 0,25 | ||
- Nêu được tác động của tác nhân đó đến môi trường | 0,25 | ||
- Phân tích được mức độ ảnh hưởng đến môi trường và hậu quả | 0,5 | ||
Tổng | 10 điểm |
* Lưu ý: HS lập luận, có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.