Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2023 - Đề nâng cao số 4

Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi hóa lớp 8 học kì 2 - Đề nâng cao số 4 - Có đáp án

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 - Đề nâng cao số 4 do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn là đề kiểm tra học kì 2 lớp 8, gồm các dạng bài tập Nâng cao lớp 8 học kì 2 có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu hay dành cho các em có học lực khá giỏi, giúp các em ôn tập củng cố lý thuyết các dạng bài tập Hóa học 8 học kì 2 để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì. Chúc các em học tập tốt.

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC NÂNG CAO LỚP 8

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 4

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Công thức tính khối lượng D

A. D = \frac{{{m_{{d^2}(g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{{m_{{d^2}(g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

B. D = \frac{{{m_{ct (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{{m_{ct (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

C. D = \frac{{{M_{ (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{{M_{ (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

D. D = \frac{{C\% }}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{C\% }}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

Câu 2. Oxit kim loại nào dưới đây là oxit axit?

A. MnO2

B. Cu2O

C. CuO

D. Mn2O7

Câu 3. Cho dãy chất sau: Mn2O7, P2O5, SO3, ZnO, Fe2O3, SiO2, CO, FeO, CrO3, N2O5, K2O. Những chất nào là oxit axit?

A. Mn2O7, SO3, K2O, Na2O, SiO2.

B. Mn2O7, ZnO, FeO, CrO3, SiO2.

C. Mn2O7, SO3, SiO2, N2O5, CrO3.

D. Mn2O7, ZnO, K2O, CrO3, FeO

Câu 4. Oxit nào góp phần nhiều vào sự hình thành hiệu ứng nhà kính?

A. CO2

B. CO

C. SO2

D. SnO2

Câu 5. Phương pháp nào sau đây có thể dùng điều chế đồng (II) sunfat:

A. Thêm dung dịch Natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua

B. Thêm dung dịch axit sunfuaric loãng vào đồng (II) cacbonat

C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat

D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nóng

Câu 6. Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh có 18 khối lượng oxi. Công thức hóa học của oxit là:

A. SO2

B. SO3

C. S2O

D. S2O3

Câu 7. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào 2 lít dung dịch, nồng độ mol/l của dung dịch ở thu được là:

A. 0,5M

B. 0,25M

C. 0,15M

D. 0,05M

Câu 8. Cặp chất nào nhau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất khí bay ra?

A. BaCl2 và H2SO4

B. NaCl và Na2SO3

C. HCl và Na2CO3

D. AlCl3 và H2SO4

Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế

A. 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)2P2O5

B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

C. Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe

D. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Câu 10. Cho các oxit sau: CaO, CuO, SO3, CO, CO2, Na2O, SO3, NO2, P2O5, SO2. Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

A. CaO, CO, CO2, Na2O, SO3.

B. CuO, SO3, CO, CO2, SO3.

C. SO3, CO2, NO2, P2O5, SO2.

D. SO3, CO, NO2, P2O5, SO2.

Phần 2. Tự luận (6 điểm )

Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Na → Na2O → NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2

Câu 2. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch mấy nhãn đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2

Câu 3. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng thu được 17,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.

a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X

b) Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam kết tủa. Viết phương trình hóa học và tính số gam kết tủa

( Biết: Na = 23, Al = 27, Fe = 56, H = 1; O = 16, S= 32, Mg)

Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 môn Hóa học nâng cao lớp 8

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D C A A B D C D C

Phần 2. Tự luận ( 6 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

(1) 4Na + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Na2O

(2) H2O + Na2O → 2NaOH

(3) 2NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Fe(OH)3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe2O3 + 3H2O

(5) Fe2O3 + 3H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Fe + 3H2O

(6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 2. (1,5 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dùng quỳ tím nhúng vào 4 mẫu thử ta nhận được:

- Dung dịch H2SO4 làm quỳ chuyển sang đỏ

- Dung dịch NaCl không làm quỳ tím chuyển màu

- 2 dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển sang xanh

Dùng H2SO4 đã nhận biết được nhỏ vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Câu 3. (3 điểm)

Gọi số mol của Al, và Fe lần lượt là x, y

Theo đề bài ta có: 27x + 56y = 22 (1)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2)

x                    → 0,5x             → 1,5x

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)

y                      →y        →y

Từ phương trình phản ứng ta có: 1,5x + y = 0,8 (4)

Giải phương trình (1), (4) ta có: x = 0,4, y = 0,2

Suy ra; mAl = 10,8g => %Al = 10,8/22 x 100 = 49,1%

=> %Fe = 100% - 49,1% = 50,9%

b)

Dung dịch Y gồm: Al2(SO4)3, FeSO4

Dựa vào phương trình (2), (3) ta có:

Số mol của Al2(SO4)3 = 0,4 mol, Số mol của FeSO4 = 0,2 mol

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (5)

0,2 mol               → 0,4 mol

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (6)

0,2 mol          → 0,2 mol

Sản phẩm thu được chất kết tủa là: Al(OH)3, Fe(OH)2

Khối lượng kết tủa = 0,4 x 78 + 0,2 x 90 = 49,2 gam

Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 - Đề nâng cao số 4, được biên soạn với cấu trúc đề thi bám sát khung chương trình Hóa học 8, bên cạnh đó nâng cao mở rộng câu hỏi dạng bài tập. Tài liệu cũng rất hữu ích dành tặng cho các bạn ôn luyện đề thi học sinh giỏi Hóa học 8.

Để mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa, bên cạnh các đề thi học kì 2 cơ bản, VnDoc biên soạn những đề thi nâng cao dành cho các bạn học sinh có học lực khá giỏi để thử sức và ôn luyện, đây cũng là tài liệu hay cho các bạn học sinh lớp chuyên ôn thi môn Hóa hiệu quả hơn. Để có thêm các đề ôn thi khác, mời các em vào chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa trên VnDoc để ôn luyện nhé. 

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm