Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2023 - Đề nâng cao số 1
Đề thi cuối học kì 2 Hóa 8 nâng cao có đáp án
Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học nâng cao (số 1) có đáp án, được VnDoc biên soạn bám sát nội dung khung chương trình Hóa học 8 kì 2, bên cạnh đó bổ sung một số câu hỏi Nâng Cao giúp củng cố, mở rộng kiến thức, nhằm đánh giá được năng lực, khả năng vận dụng cao với đề thi kì 2 Hóa học lớp 8.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC NÂNG CAO LỚP 8
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 1
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Trộn 25ml rượu Etylic với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Chất tan là nước, dung môi là rượu.
B. Chất tan là rượu, dung môi là nước.
C. Nước hoặc rượu có thể là chất tan hoặc dung môi.
D. Cả hai chất rượu và nước vừa là nước vừa là dung môi.
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế O2 bằng cách nhiệt phân các hợp chất: KClO3 hoặc KMnO4, KNO3 vì các hóa chất này có đặc điểm.
A. Giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. B. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
C. Dễ kiếm, rẻ tiền. D. Không độc hại.
Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?
A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.
B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2, NO.
C. CO2, SO3, CO, N2O5, PbO.
D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.
Câu 4. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:
A. Giảm nhiệt độ vào giảm áp suất
B. Tăng nhiệt độ vào giảm áp suất
C. Giảm nhiệt độ vào tăng áp suất
D. Tăng nhiệt độ vào tăng áp suất
Câu 5. Nồng độ mol của dung dịch thu được khi cho 8,19 gam NaCl vào 200 ml nước là:
A. 0,7M B. 0,8M C. 0,9M D. 1M
Câu 6. Nồng độ % của dung dịch là:
A. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
B. số gam chất tan trong 100g dung dịch.
C. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.
D. số gam chất tan trong 100g nước.
Câu 7. Hòa tan 20g muối vào 180g nước, nồng độ % của dung dịch ở 15oC là:
A. 12%. B. 6%. C. 10%. D. 8%.
Câu 8. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
B. ZnO, CO2, SiO2, PbO.
C. SO2, Al2O3, HgO, K2O.
D. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
Câu 9. Dung dịch là hỗn hợp
A. chất rắn trong chất lỏng.
B. đồng nhất của dung môi và chất tan.
C. đồng nhất của các chất rắn, lỏng, khí trong dung môi.
D. đồng nhất chất rắn và dung môi .
Câu 10. Trong các nhóm sau nhóm nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. K, Ca, Fe C. Na, K, Ca
B. Fe, Cu, K D. Zn, Ca, Na
Phần 2. Tự luận (6 điểm )
Câu 1. (2 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau:
a) Al + H2SO4 (l) - - > ? + ?
b) ? + H2O - - > KOH
c) Fe2O3 + H2 - -> ? + H2O.
d) Fe + ? - - > FeCl3.
e) FexOy + HCl - - > ? + H2O.
Câu 2. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau: CaO, SO2, NaO
Câu 3. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4,8g kim loại magie vào dung dịch axit clohiđric HCl 14,5%.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính số gam muối magie clorua MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric 14,5% đã dùng?
(Biết: Mg = 24, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)
Đáp án đề kiểm thi cuối kì 2 môn Hóa học nâng cao lớp 8
Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | D | C | A | B | C | D | D | C |
Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) 2Al + 3H2SO4 (l) \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Al2(SO4)3 + 3H2.
b) K2O + H2O \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2KOH
c) Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Fe + 3H2O.
d) 2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3.
e) FexOy + 2yHCl \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)FeCl2y/x + yH2O.
Câu 2. (1,5 điểm)
Trích mẫu thuốc thử ra ống nghiệm rồi đánh số thứ tự.
Nhỏ từ từ nước vào các ống nghiệm, sau đó dùng quỳ tím nhúng vào dung dịch. Ống nghiệm nào quỳ chuyển sang màu đỏ axit HCl, ống nghiệm quỳ chuyển sang màu xanh là Na2O và CaO
Na2O + H2O \(\overset{}{\rightarrow}\)2NaOH
CaO + H2O \(\overset{}{\rightarrow}\) Ca(OH)2
Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào có kết tủa trắng là CaO
Ca(OH)2 + CO2 \(\overset{}{\rightarrow}\) CaCO3 ↓ + H2O
NaOH + CO2 \(\overset{}{\rightarrow}\) Na2CO3 + H2O
Ống nghiệm còn lại là Na2O
Câu 3. (2,5 điểm)
a) Mg + 2HCl \(\overset{}{\rightarrow}\) MgCl2 + H2
b)
Số mol của Mg = 0,2 (mol)
\(n_{Mg\ }=n_{MgCl_2}=\ 0,2\ mol=>\ m_{MgCl_2}=0,2\times95=19g\)
=> Số mol H2 =0,2 (mol) => Thể tích H2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 l
c)
nHCl = 0,4 mol => mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6g
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100=>\ m_{dd}=\frac{m_{ct}}{14,5}\times100=\frac{14,6}{14,5}\times100=100g\)
VnDoc đã giới thiệu Đề thi lớp 8 cuối kì 2 môn Hóa học nâng cao (số 1) có đáp án và lời giải chi tiết, gồm câu hỏi ở dạng trắc nghiệm câu hỏi lí thuyết mở rộng thực tế, và dạng bài tập tính toán nhanh. Ở phần tự luận đưa ra muốn các em vận dụng trình bày rõ cách làm bài một cách đầy đủ, chính xác.
Để mang đến cho các em học sinh nguồn tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa, bên cạnh các đề thi học kì 2 cơ bản, VnDoc biên soạn những đề thi nâng cao dành cho các bạn học sinh có học lực khá giỏi để thử sức và ôn luyện, đây cũng là tài liệu hay cho các bạn học sinh lớp chuyên ôn thi môn Hóa hiệu quả hơn. Để có thêm các đề ôn thi khác, mời các em vào chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 và Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa trên VnDoc để ôn luyện nhé.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.