Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Hóa học năm 2024 - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 được VnDoc sưu tầm dành cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, luyện đề chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa được tốt nhất.

Nội dung đề thi Hóa 8 học kì 2 gồm có 2 phần:

+ Phần 1 Trắc nghiệm khách quan (4 điểm), gồm 10 câu hỏi, giúp đánh giá nhanh kĩ năng làm trả lời câu hỏi trắc nghiệm:

+ Phần 2 là tự luận (6 điểm) gồm 3 câu hỏi ở mức độ vận dụng, vận dụng cao. đòi hỏi các bạn học sinh nắm chắc kiến thức, kĩ năng giải bài tập tính toán.

Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

A. Tài liệu ôn tập học kì 2 hóa 8 năm 2023

B. Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa học 8

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.

Cột ICột II
ACuO + H2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)1Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó
BPhản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó2Cu + H2O
CThành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:3dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan nữa.
DDung dịch bão hòa là4nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
EDung dịch chưa bão hòa là5

78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác

Khí cacbonnic, hơi nước, khí hiếm...)

Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. Dãy chất gồm các oxit?

A. CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3.

B. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3.

C. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.

D. CO2, SO3, FeO, Fe2O3, NaOH, MgCO3.

Câu 3. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là

A. 40 gam

B. 30 gam

C. 20 gam

D. 50 gam

Câu 4. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là

A. 15,8 gam

B. 31,6 gam

C. 23,7 gam

D. 17,3 gam

Câu 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HCl đư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 8,96 lít

Câu 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazo?

A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl

B. NaOH, Ca(OH)2, CaO, MgO

C. Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

D. Ca(OH)2, CaO, NaOH, H2SO4

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào của oxi

A. Nhẹ hơn không khí

B. Tan nhiều trong nước

C. Nặng hơn không khí

D. Khó hóa lỏng

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 8. (1,5 điểm)

(1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau: không khí, khí O2, H2, CO2.

Câu 9. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau:

(1) CH4 + O2 \rightarrow\(\rightarrow\) …………………….

(2)………………… \overset{}{\rightarrow}\(\overset{}{\rightarrow}\) FeCl2

(3)……………………… → CuO
(4) H2O → ……………………..

(5) .………………….. → H2SO4

(6) Al + H2SO4 → ………………..

Câu 10. (2,5 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?

c. Tính m.

(Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32)

Đáp án đề kiểm tra môn Hóa học kì II lớp 8

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

A-2; B- 4; C- 5; D- 3; E- 1

234567
CCBACC

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dẫn khí qua bột đồng (II) oxit nung nóng, sau phản ứng bình nào chuyển màu đen sang đỏ là khí H2

Các khí còn lại không hiện tượng gì dẫn tiếp qua dung dịch nước vôi trong xuất hiện vẩn đục là khí O2

Cho que đóm có tàn đỏ vào 2 bình khí O2 và không khí, bình nào cháy cho ngọn lửa là

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Câu 2. (2 điểm)

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

(1) CH4 + 2O2 \overset{t^{\circ }  } {\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } } {\rightarrow}\)CO2 + 2H2O

(2) Fe + Cl2 \rightarrow\(\rightarrow\) FeCl2

(3) 2Cu + O2 \overset{t^{\circ }  } {\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } } {\rightarrow}\) 2CuO
(4) 2H2O \overset{t^{\circ }  } {\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } } {\rightarrow}\) 2H2 + O2

(5) SO3 + H2O \rightarrow\(\rightarrow\) H2SO4

(6) 2Al+ 3H2SO4 \rightarrow\(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 3. (2,5 điểm)

a) Số mol của kẽm trong phản ứng là: nZn = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo phương trình hóa học ta có:

nZn = nH2SO4 = 0,2 mol

Khối lượng của axit H2SO4 là: mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam

C%H2SO4 = mH2SO4/mdd H2SO4 = 19,6/200.100 = 9,8%

b)  Phương trình phản ứng hóa học

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2 = nZn = 0,2 mol

nFe = 2/3nH2 = 0,2.2/3 = 2/15 mol => mFe = 2/15.56 = 7,47 gam

Vậy số gam của sắt là 7,47 gam

Tham khảo thêm một số đề thi khác 

Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1. Thành phần của không khí (theo thể tích):

A. 21% O2, 78% N2 và 1% là hơi nước.

B. 21% O2, 78% N2 và 1% là các khí khác.

C. 21% O2, 78% N2 và 1% là khí CO2.

D. 20% O2, 80% N2.

Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O.

B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl.

C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.

Câu 3. Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2.

B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2, NO.

C. CO2, SO3, CO, N2O5, PbO.

D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.

Câu 4. Phản ứng hóa học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

A. CuO + H→ Cu + H2O

B. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2

C. Ca(OH)2 + CO2  → CaCO3 + H2O

D. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Câu 5. Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hidro (đktc) trong oxi?

A. 3,6 g                     B. 7,2 g                          C. 1,8 g                        D. 14,4 g

Câu 6. Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

A. càng lên cao không khí càng loãng.

B. oxi là chất khí không màu không mùi.

C. oxi nặng hơn không khí.

D. oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 7. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

A. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 4g oxi.

B. Oxi vì 6,2g photpho phản ứng đủ với 2g oxi.

C. Hai chất vừa hết vì 6,2g photpho phản ứng vừa đủ với 10g oxi.

D. Photpho vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của photpho lớn hơn của oxi.

Câu 8. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, axit H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?

A. Quỳ tím, điện phân

B. Quỳ tím, sục khí CO2

C. Quỳ tím

D. Nước, sục khí CO2

Câu 9. Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.

A. 60 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Câu 10. Tính thể tích khí của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.

A. 300 ml

B. 600 ml

C. 150 ml

D. 750 ml

Phần 2: Tự luận (5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Câu 2. (2,5 điểm)

Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

(Al = 27, Cu= 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, P = 31)

Hướng dẫn giải đề thi hóa 8 học kì 2

Phần 1. Trắc nghiệm ( 5 điểm) 0,5 đ/1 câu

12345678910
BCDCACDCBA

Phần 2. Tự luận (5 điểm)

CâuĐáp ánĐiểm

Câu 1

(2,5 điểm)

a.

nAl = 0,2 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nAl= n AlCl3= 0,2 mol

=> m AlCl3 = 0,2 x(27 + 35,5 x 3) = 26,7 gam

b. CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Cu + H2O

n H2 = 0,3 mol => nCu= 0,3 mol

mCu = 0,3 x 64 = 19,2 g

0,25

0,25

0,75

0,25

0,5

0,5

Câu 2

(2,5 điểm)

a.

nZn = 0,1 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nZn= n H2 = 0,1 mol =>V H2= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

b.

n ZnCl2 = nH2 = 0,1 mol

CM = n/V= 0,1/0,1= 1M

0,25

0,5

0,75

0,25

0,75

..................................

VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8, với cấu trúc đề thi hóa học kì 2 lớp 8 bám sát nội dung ôn tập học kì 2. Nội dung câu hỏi gồm câu trắc nghiệm và tự luận, giúp đánh giá năng lực học tập môn Hóa học 8 của các em. Chúc các em thi tốt.

Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 nói chung và Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa nói riêng trên VnDoc sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
374
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm