Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Công thức tính số mol

Cách tính số mol tổng hợp công thức tính số mol cơ bản trong chương trình hóa lớp 8 gúp các em có thể áp dụng để giải một số bài tập đơn giản như tính khối lượng chất, thể tích dung dịch, nồng độ mol. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo, nắm được các dạng bài tập liên quan. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Một số tài liệu ôn tập Hóa 8

1. Số mol là gì?

Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu Mol là gì? Đây là tên gọi của một đơn vị đo lường trong hóa học. Các em sẽ được làm quen hóa học lớp 8 với khối lượng mol, số mol, nồng độ mol, … Khi làm bài tập hóa học, tính số mol mà các em có thể tính được nhiều đại lượng quan trọng của chất như: khối lượng chất, khối lượng mol chất, thể tích, áp suất, ...

2. Các công thức tính số mol

Công thức

Kí hiệu

Chú thích

Đơn vị

n = m/M

M, m, n

n : số mol chất
m: khối lượng chất
M: Khối lượng mol chất

Mol
Gam
Gam

n = V/22,4

V, n

n: số mol chất khí ở dktc
V: thể tích khí

Mol
Lít

n = C.V

V, C, n

n: số mol chất
C: nồng độ mol
V: thể tích

Mol
Mol/ lít
Lít

n= A/N

N, A, n

A: số nguyên tử hoặc phân tử
N: số Avogadro
n: số mol

Nguyên tử hoặc phân tử
6.10^-23
Mol

n= (P.V)/(R.T)

V, R, T, P, n

n: số mol khí
P: Áp suất
V: thể tích khí
R: hằng số
T: nhiệt độ

Mol
Atm
Lít
0.082
273 + t

3. Cách tính số mol dư

Tính số mol dư thường gặp ở dạng khi đề yêu cầu xác định chất nào còn dư trong phản ứng.

Công thức: Số mol chất dư = Tổng số mol bài cho – tổng số mol đã phản ứng

* Lưu ý:

Tổng số mol đã phản ứng chỉ lấy ở những chất đã phản ứng hết. Để nhận biết chất nào phản ứng hết thì thông thường các bạn lấy số mol chất nào nhỏ nhất nhé. Tuy nhiên không phải lúc nào cách chọn như vậy cũng đúng.

Ngoài ra trong quá trình tính số mol, các bạn cũng cần phải chú ý đến việc cân bằng các phương trình, cần bằng hóa trị.

4. Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:

a) 1,44.1023 phân tử H2O

b) 24.1023 nguyên tử K

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Số mol phân tử H2O bằng:

{n_{{H_2}O}} = \frac{{1,44.1{0^{23}}}}{{{N_A}}} = \frac{{1,44.1{0^{23}}}}{{6,02.1{0^{23}}}} = 0,24 (mol) phân tử H2O

c) Số mol nguyên tử K bằng:

{n_K} = \frac{{24.1{0^{23}}}}{{{N_A}}} = \frac{{24.1{0^{23}}}}{{6,02.1{0^{23}}}} = 4 (mol)nguyên tử K

Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 3,9 gam K; 5,6 gam KOH; 24,5 gam H3PO4

b) 3,36 lít SO2, 6,72 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Áp dụng công thức: n = \frac{m}{M}(mol)

Số mol của 2,3 gam Na bằng:

{n_K} = \frac{{{m_K}}}{{{n_K}}} = \frac{{3,9}}{{39}} = 0,1 (mol)

Số mol của 5,6 gam KOH bằng:

{n_K}_{OH} = \frac{{{m_{KOH}}}}{{{n_{KOH}}}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1 (mol)

Số mol của 24,5 gam H3PO4 bằng:

{n_{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{{m_{{H_3}P{O_4}}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{24,5}}{{98}} = 0,25 (mol)

b) Áp dụng công thức: n = \frac{V}{{22,4}}(mol)

Số mol của 3,36 lít SO2 bằng:

{n_{S{O_2}}} = \frac{{{V_{S{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15 (mol)

Số mol của 6,72 lít khí CO2 bằng:

{n_{C{O_2}}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3 (mol)

Bài 3. Hãy tính số mol các chất tan có trong các dung dịch sau:

a) 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M

b) 80 gam dug dịch KCl 20%

c) 500 ml dung dịch NaOH 1,2M

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Số mol của 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M bằng:

{n_{HN{O_3}}} = V.{C_M} = 1.0,2 = 0,2 (mol)

b) Số mol của 80 gam dug dịch KCl 20% bằng:

{n_{KCl}} = \frac{{\frac{{C\% .mdd}}{{100\% }}}}{{{M_{KCl}}}} = \frac{{\frac{{20.80}}{{100}}}}{{74,5}} = 0,21 (mol)

c) Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol của 0.5 l dung dịch NaOH 1,2M bằng:

{n_{NaOH}} = V.{C_M} = 0,5.1,2 = 0,6 (mol)

Bài 4. Cho 2,3 gam natri vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện chuẩn.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑ (1)

2Na + 2H2O → 2NaKOH + H2 ↑ (2)

Số mol natri: nNa= 2,3/23 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nNa = 0,1 mol

Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.

Bài 5. Tính khối lượng của những lượng chất sau:

a) 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2

b) 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu

c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n.M (gam)

a) Khối lượng của 0,3 mol nguyên tử Na bằng: mNa = nNa.MNa = 0,3.23 = 6,9 gam

Khối lượng của 0,3 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2 = 0,3.32 = 9,6 gam

b) Khối lượng 1,2 mol phân tử HNO3 bằng: mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 1,2 . 63 = 75,6 gam

Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam

c) Khối lượng 0,125 mol phân tử KNO3 bằng: mKNO3 = nKNO3.MKNO3 = 0,125. 101 = 12,625 gam

Khối lượng 0,125 mol phân tử KMnO4 bằng:

mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,125.158 = 19,75 gam

5. Bài tập vận dụng tự luyện

5.1. Câu hỏi bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tính số mol phân tử có trong 9,4 lít khí H2S (đktc)?

A. 0,3 mol

B. 0,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 2. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.

A. 17,36 gam

B. 17,1 gam

C. 20,5 gam

D. 9,74 gam

Câu 3. Tính số mol NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 15%

A. 0,375 mol.

B. 0,315 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,45 mol.

Câu 4. Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí nitơ là:

A. 9 mol

B. 5 mol

C. 6 mol

D. 12 mol

Câu 5. Tính số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi?

A. 1 mol

B. 5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 6. Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 7. Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3 mol

B. 0,5 mol

C. 1,2 mol

D. 1,5 mol

Câu 8. 1,5 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Câu 9. Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 6,1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

5.2. Câu hỏi bài tập tự luận

Câu 1. Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:

a) 1,44.1023 phân tử H2O

b) 24.1023 nguyên tử K

Đáp án hướng dẫn giải 

a) 1,44.1023 phân tử HCl

nHCl =1,44.1023/6.1023=0,24 mol

b) 24.1023 nguyên tử N

nN = 24,1023/6.1023 =4 mol

Câu 2. Tính khối lượng của những chất sau:

a) 0,03 mol nguyên tử N; 0,03 mol phân tử N2

b) 1,5 mol phân tử H2SO4, 0,25 mol phân tử Fe

c) 0,5 mol mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, NaHCO3

Câu 3. Tính thể tích của các chất khí sau (Đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

a) 0,03 mol SO2, 0,15 mol HCl

b) 0,125 mol CO2, 1,2 mol H2SO4

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) mSO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít

mHCl = 0,15.22,4 = 3,36 lít

b) mCO2 = 0,125 .22,4 = 2,8 lít

mH2SO4 = 1,2 .22,4 = 26,88 lít

Câu 4. Tính số mol của những lượng chất sau

a) 2,3 gam Na, 5,6 gam KOH, 11,76 gam H3PO4; 32,5 gam FeCl3

b) 3,36 lít CH4, 6,72 lít khí CO2, 13,44 lít khí H2, các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 5.

a) Phải lấy bao nhiêu gam KOH để được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 2,4 gam magie?

b) Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 8,96 lít khí CO2 (đktc)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) nMg = m/M = 2,4/24 = 0,1 mol

nKOH = nMg ⇒nKOH= nMg = 0,1 mol

mKOH = n.M = 0,1.56 = 5,6gam

b) nCO2 = V/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4 mol

nNaCl = nCO2 ⇒ nNaCl = nCO2 = 0,4 mol

mNaCl = n.M = 0,4.58,5 = 23,4 gam

Câu 6.  Tính khối lượng của những lượng chất sau:

a) 0,1 mol nguyên tử Na; 0,15 mol phân tử O2

b) 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu

c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n.M (gam)

a) Khối lượng của 0,3 mol nguyên tử Na bằng: mNa = nNa.MNa = 0,1.23 = 2,3 gam

Khối lượng của 0,15 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2 = 0,15.32 = 4,8 gam

b) Khối lượng 1,2 mol phân tử HNO3 bằng: mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 1,2 . 63 = 75,6 gam

Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam

c) Khối lượng 0,125 mol phân tử KNO3 bằng: mKNO3 = nKNO3.MKNO3 = 0,125. 101 = 12,625 gam

Khối lượng 0,125 mol phân tử KMnO4 bằng:

mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,125.158 = 19,75 gam

Câu 7. Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hydro thu được ở điều kiện
chuẩn.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình

2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑ (1)

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ (2)

Số mol Kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nK = 0,1 mol

Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít.

Câu 8. Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5M

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ta có V = 500 ml = 0,5 lít

Áp dụng công thức CM = n/V => nCuSO4 = V x CM = 0,5.1,2 =0,6 (mol)

Khối lượng Đồng sunfat CuSO4: nCuSO4.MCuSO4 = 0,6.160 = 96 (g)

Câu 9. Cho 4 gam Canxi vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑ (1)

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑ (2)

Số mol Natri: nNa= 4/40 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nCa = 0,1 mol

Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

Câu 10. 

a) Phải lấy bao nhiêu gam KOH để được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 2,4 gam Magie?

b) Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 4,48 lít khí CO2 (đktc)?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Áp dụng công thức tính số mol ta có:

nMg = m/M = 2,4/24 = 0,1 mol

nKOH = nMg ⇒ nKOH = nMg = 0,1 mol

mKOH = n.M = 0,1.56 = 5,6gam

b) nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

nNaCl = nCO2 ⇒ nNaCl = nCO2 = 0,2 mol

mNaCl = n.M = 0,2.58,5 = 11,7 gam

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 11 g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư . sau khi phản ứng kết thúc thu 8,96 lít khí (đktc)

a) tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

b) tính m muối khan thu được.

c) lượng khí Hidro ở trên khử vứ đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. xác định cong thức của oxit đó.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x, y mol

<=> 27x + 56y = 11 (1)

nH2 = 0,4 mol

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

x → 1,5x

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

y → y

<=> 1,5x + y = 0,4 (2)

Giải hệ phương trình (1), (2) ta có:

x = 0.2; y = 0.1

mAl = 0,2.27 =  5,4 gam

mFe = 11- 5,4 = 5,6 gam

%Al = 49.09 %

%Fe =50.91%

mM = 0.1.342 + 0.1.152 = 47,6 g

Gọi: Công thức hóa học tổng quát là MxOy

MxOy + yH2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} xM + yH2O

0.4/y → 0.4

M = 23.2/0.4/y = 58y

<=> xM + 16y = 58y

<=> xM = 42y

Biện luận

x1223
y1314
M42 (Loại)63 (Loại)21 (Loại)56

x = 3, y = 4 => M = 56

Công thức cần tìm là Fe3O4

6. Câu hỏi bài tập tự luyện 

Câu 1. Tính số mol của:

a) 75,24 gam Al2(SO4)3

b) 15,68 lít O2 (đkc)

c) 13,2.1023 phân tử H2SO4

d) hỗn hợp X ( 11,2 gam Fe và 3,24 gam Al)

e) Hỗn hợp Y ( 8,94 lít O2 và 2,24 lít H2)

Câu 2.  Tính khối lượng của các chất sau đây:

a) 0,25 mol FeSO4

b) 13,2.1023 phân tử FeSO4

c) 8,96 lít khí NO2 (đkc)

d) hỗn hợp (hh) A gồm (0,22 mol Al và 0,25 mol Cu)

e) hỗn hợp B gồm (11,2 lít O2 và 13,44 lít N2)

g) hỗn hợp C (0,25 mol Cu, 15.1023 ng.tử Fe)

h) hỗn hợp D (0,25 mol O2, 11,2 lít CO2 và 2,7.1023 phân tử N2 )

Câu 3. Xác định tên mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau:

a). 4,8 gam kim loại A có số mol là 0,2 mol. Vậy A là

b). 11,2 gam kloại Fe và 3,24 gam kloại B có tổng số mol là 0,32 mol.Vậy B là

Câu 4. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).

a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Câu 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:

a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Câu 6. Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo phương trình hóa học sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

Câu 7. Biết 24 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu

Câu 8. Cho a gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng a gam hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?

Câu 9. Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 3,65% thu được 103,3 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,68 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

Câu 10. Cho 17 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 11. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu.

Câu 13. Ngâm sắt dư trong 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.

a. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. Lọc tách kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.

Câu 14. Cho thanh sắt 15g vào 500ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn lấy thanh sắt ra, sấy khô, cân nặng m g và thu được dung dịch A.

a. Tính m.

b. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn?

Câu 15. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Xác định Muối trong dung dịch X.

.......................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Công thức tính số mol. Hy vọng thông qua tài liệu trên, các bạn học sinh sẽ nắm vững lý thuyết cũng như vận dụng vào làm bài tập về công thức tính số mol dễ dàng hơn.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Đánh giá bài viết
86 163.172
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chi Hai Nguyen
    Chi Hai Nguyen

    HÒA tan hoàn toàn 6,9 gam 1 kim loại thuộc nhóm 1ª bằng dung dịch HCL 1M dư , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí và dung dịch A

    a) Xác định tên kim loại

    b) Tính Cm của muối trong dung dịch thu được



    Thích Phản hồi 08/10/21
    • Bờm
      Bờm

      A + 2HCl → 2ACl + H2

      nH2=3,36/22,4= 0,15 (mol)

      Theo phương trình hóa học

      nA =2nH2= 0,3 (mol)

      A = 6,9/0,3= 23 => A là kim loại Natri (Na)

      nHCl = 2nNa = 0,3 mol => VHCl = 0,3/1 = 0,3 lít

      Na + 2HCl → 2NaCl + H2

      nNa= nNaCl = 0,3 mol => CM NaCl = 1M

      Thích Phản hồi 08/10/21
  • Nguyễn Minh Hiếu
    Nguyễn Minh Hiếu

    câu 2 ra 8,55g nhưng ko có đáp án


    Thích Phản hồi 23/04/22
    • Nguyên Phan
      Nguyên Phan

      tính mol của 6 gam NaOH


      Thích Phản hồi 01/12/22

      Hóa 8 - Giải Hoá 8

      Xem thêm