Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2024 - Đề 3
Đề kiểm tra học kì 2 Hóa 8
Đề thi Hóa 8 học kì 2 năm học 2021- 2022 Đề 3 được VnDoc biên soạn tổng hợp là đề thi đề kiểm tra học kì 2 Hóa 8. Nội dung đề thi gồm 5 câu hỏi tự luận, bám sát nội dung kiến thức chương trình Hóa học 8. Hy vọng thông qua nội dung đề thi hóa học kì 2 lớp 8, giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập, cũng như làm quen các dạng câu hỏi. Chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 hóa 8.
A. Tài liệu ôn thi cuối kì 2 môn Hóa 8
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 8
- 20 Bộ đề thi Hóa 8 học kì 2 Có đáp án
- Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
B. Đề Hóa lớp 8 học kì 2 Có đáp án
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu= 64, O= 16, Cl= 35,5, P= 31, H = 1, Al= 27
Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học của các hợp chất sau và cho biết chúng thuộc hợp chất gì?
a) Điphotpho pentaoxit
b) Natri photphat
c) Canxi hiđroxit
d) Natri hidrocacbonat
e) Đồng oxit
f) Axit clohidric
Câu 2. (2,5 điểm) Cho các chất sau: P, HNO3, Cu, K2O, Fe3O4, SO3
a) Chất nào tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao? Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Chất nào bị hidro khử ở nhiệt độ thích hợp? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
c) Chất nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 3. (1,5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các khí: CO2, O2 và H2
Câu 4. (2 điểm) Hòa tan CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 5. (2 điểm) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từu Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa ở nhiệt độ cao.
a) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 46,4 gam oxit sắt từ
b) Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 2 Hóa 8
Câu 1.
a) Điphotpho pentaoxit
CTHH: P2O5 Là Oxit axit
b) Natri photphat: Na3PO4 là Muối
c) Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 là bazo
d) Natri hidrocacbonat: NaHCO3 là muối
e) Đồng oxit: CuO là oxit bazo
f) Axit clohidric: HCl là axit
Câu 2.
a) Chất nào tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao là: P, Cu
Phương trình phản ứng hóa học
4P + 5O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2P2O5
2Cu + O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2CuO
b) Chất nào bị hidro khử ở nhiệt độ thích hợp là Fe3O4
Phương trình phản ứng hóa học
Fe3O4 + H2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)Fe + H2O
c) Chất nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là K2O và SO3
K2O + H2O → 2KOH
SO3 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 3.
Cho tàn đóm đỏ vào 3 bình đựng 3 khí O2, H2, CO2
Bình nào thấy tàn đóm bùng cháy thì bình chứa khí O2 và còn lại 3 bình là H2, CO2
Cho 3 khí còn lại qua dung dịch đựng Ca(OH)2
Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Không có hiện tượng là H2
Câu 4.
Khối lượng của HCl có trong 200 gam dung dịch HCl 7,3% là
mHCl = (C%.mdd)/100% = 200.7,3/100 = 14,6 (gam) => nHCl = 0,4 mol
Phương trình phản ứng hóa học
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
nCaCO3 = nCaCl2 = nCO2 = 1/2nHCl = 0,2 mol → mCaCO3 = 20 gam
mCaCl2 = 0,2.111 = 22,2 gam
mCO2 = 0,2.44 = 8,8 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
m dd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 gam
Nồng độ của CaCl2 là:
C% dung dịch CaCl2 = (22,3.100%)/(211.2) = 10,51%
Câu 5.
a) Số mol oxit sắt từ:
nFe3O4 = 46,4/(56.3 + 16.4) = 0,2 (mol).
Phương trình hóa học. 3Fe + 2O2\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Fe3O4
Theo phương trình: 3mol 2mol 1mol.
Phản ứng: 0,2 mol.
Theo phương trình phản ứng: nFe = 0,2.3 = 0,6 mol
Khối lượng sắt cần dùng là: m = 56. 0,6 = 33.6(g).
Số mol của oxi là: nO2 = 0,2.2 = 0,4 mol
Khối lượng oxi cần dùng là: m = 32.0,4 = 12,8 (g).
b) Phương trình hóa học: 2KMnO4 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) K2MnO4 + O2
Theo phương trình: 2mol 1mol
Số mol phản ứng: 0,4 mol
Số mol KMnO4 là: nKMnO4 = 0,4.2 = 0,8 mol
Số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,8. (39 + 55 +64) = 126,4 g.
-------------------------------------------
Để củng cố, nâng cao hiệu quả học tập ngoài Đề thi Hóa 8 học kì 2 Đề 3. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa trên VnDoc tổng hợp đề thi của tất cả các môn, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các em ôn thi tốt, mời các em tham khảo.