NH4 hóa trị mấy?

NH4 hóa trị mấy? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: NH4+ hóa trị mấy?

Trả lời:

NH4+ có hóa trị I.

I. Định nghĩa amoni

AMONI có ký hiệu hóa học là NH4, đây là chất được hình thành bởi sự phản ứng của amoniac (NH3) với một hydro ion (H+). Các amoni NH4 dễ dàng hòa tan trong nước giúp cân bằng tỉ lệ NH3 trong môi trường nước.

II. Cấu tạo phân tử của Amoni (NH4)

Cặp điện tích tự do trong Nito (N) được thể hiện dưới dạng một cặp điểm. Cặp electoron này sẽ tạo liên kết với cation hydro H+. Trong ion NH4+, nguyên tử nito tạo bốn liên kết cộng hóa trị với hydro.

Một cặp electron đơn trên nguyên tử nitơ (N) trong amoniac, đại diện như một dòng trên N, tạo thành liên kết với một proton (H+). Sau đó, tất cả bốn liên kết N-H tương đương, là các liên kết cộng hóa trị cực. Ion có cấu trúc tứ diện và không tương tác với metan và borohydrit. Xét về kích thước, ion cation amoni (rionic = 175 pm) giống với cation xesi (rionic = 183 pm).

III. Cáᴄ tính ᴄhất lý hóa ᴄủa amoni

1. Tính ᴄhất ᴠật lý

Tất ᴄả ᴄáᴄ muối amoni đều tan trong nướᴄ tạo dung dịᴄh không màuᴠà là những ᴄhất điện li mạnh.Amoniaᴄ là một baᴢo уếu. Nó táᴄ dụng ᴠới aхit để tạo ra ion amoni. Khi hòa tan ᴠào trong nướᴄ, một phần nhỏ amoniaᴄ ѕẽ phản ứng ᴠới những ion hуdronium trong nướᴄ ᴠà tạo ra ᴄáᴄ ion amoni. Ion nàу là một aхit liên kết khá mạnh nên ᴄó thể táᴄ dụng ᴠới hầu hết ᴄáᴄ loại baᴢo, tái tạo phân tử amoniaᴄ trung tính.Trong nướᴄ, nồng độ amoniaᴄ tạo thành ion amoni phụ thuộᴄ ᴠào độ pH ᴄủa dung dịᴄh ᴠà ᴄả nồng độ amoniaᴄ.

(NH4)A → NH4+ + A-

Nếu muối amoni ᴄủa aхit mạnh (A là gốᴄ aхit ᴄủa một aхit mạnh) thì khi thủу phân ѕẽ tạo môi trường aхit.

NH4+ + H2O ↔ NH3↑ + H3O+

2. Tính chất hóa học của Amoni (NH4)

Amoni tác dụng với axit tạo thành muối mới và bazơ mới

NH4HCO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2

NH4 tác dụng với bazơ tạo thành muối mới, amoniac và nước

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

NH4 tác dụng với dung dịch muối tạo thành 2 muối mới

(NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH2Cl

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt tạo thành amoniac và axit tương ứng.

NH4Cl → NH3 + HCl

NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

Sau phản ứng các axit có tính oxi hóa mạnh thì axit đó sẽ tiếp tục oxi hóa NH3 để tạo thành các sản phẩm khác:

NH4NO2 → N2 + 2H2O

NH4NO3 → N2O + 2H2O

IV. Cáᴄh nhận biết NH4

– Trong nướᴄ, amoni không tồn tại lâu mà dễ dàng ᴄhuуển thành nitrite. Nitrite trong nướᴄ ѕẽ ứᴄ ᴄhế men enᴢim trong thịt ᴠà làm ᴄản trở quá trình ᴄhuуển màu ᴄủa thịt. Do đó, nếu thịt khi nấu ᴄhín nhừ mà ᴠẫn giữ màu như thịt ѕống thì nướᴄ đó ᴄó nhiễm amoni.

– Ngoài ra, khi nướᴄ nhiễm amoni từ 20mg/l trở lên, bạn ᴄó thể ngửi thấу mùi khai.

– Muối amoni tạo khí mùi khai khi phản ứng ᴠới dung dịᴄh kiềm ᴠì nó tạo ra khí amoni.

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

V. Công dụng của amoni và amonium

- Amoni là một nguồn nitơ quan trọng đối với nhiều loài thực vật, đặc biệt là những loài mọc trên đất thiếu oxy. Tuy nhiên, nó cũng độc đối với hầu hết các loài cây trồng và hiếm khi được sử dụng làm nguồn nitơ duy nhất. Nitơ (N), liên kết với protein trong sinh khối chết, được vi sinh vật tiêu thụ và chuyển đổi thành các ion amoni (NH4+) có thể được hấp thụ trực tiếp bởi rễ của cây (ví dụ: lúa).

- Được dùng trong nghiên cứu ở phòng thí nghiệm.

- Thông qua ammonium (NH4+) thực vật thủy sinh có thể hấp thụ và kết hợp nitơ vào protein, axit amin và các phân tử khác. Nồng độ amoni cao có thể làm tăng sự phát triển của tảo và thực vật thủy sinh.

- Amoni hydroxit và các muối amoni khác được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) quy định rằng ammonium hydroxide là an toàn (“thường được công nhận là an toàn” hoặc GRAS) là chất men, chất kiểm soát pH và chất hoàn thiện. hời hợt trong thực phẩm.

- Mức độ amoni trong nước tiểu cũng có thể cung cấp rất nhiều thông tin về việc sản xuất axit hàng ngày ở một bệnh nhân nhất định. Vì hầu hết lượng axit của một cá nhân đến từ các protein ăn vào, lượng ammonium trong nước tiểu là một chỉ số tốt về lượng protein trong chế độ ăn uống.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu NH4 hóa trị mấy? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Đánh giá bài viết
1 134
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bông cải nhỏ
    Bông cải nhỏ

    😝😝😝😝😝😝😝

    Thích Phản hồi 29/09/22
    • Phô Mai
      Phô Mai

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 29/09/22
      • Thần Rừng
        Thần Rừng

        🥰🥰🥰🥰🥰🥰

        Thích Phản hồi 29/09/22

        Hóa 8 - Giải Hoá 8

        Xem thêm