Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế
Thế nào là phản ứng thế
Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc tìm hiểu phản ứng thế là gì, cũng như đưa ra các ví dụ phản ứng thế. Giúp bạn đọc nắm được khái niệm cũng như nắm được các dạng bài tập về phản ứng thế. Bên cạnh đó để củng cố nâng cao kiến thức kĩ năng giải bài tập, VnDoc đã đưa ra các nội dung câu hỏi luyện tập sau bài.
1. Phản ứng thế là gì?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
2. Phản ứng thế trong vô cơ
Trong chương trình lớp 8 các bạn học sinh bắt được được biết đến định nghĩa phản ứng thế là gì lớp 8.
Phản ứng thế trong hóa học vô cơ bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Phản ứng thế về bản chất là phản ứng hóa học mà trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất) sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này, như phản ứng sau:
Phương trình tổng quát
A + BY → AY + B
3. Ví dụ phản ứng thế
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2
Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2
2HCl + Zn → H2 + ZnCl2
2C + SiO2 → 2CO + Si
Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
(2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2)
3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
4. Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ
Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.
Các loại phản ứng thế ở các hợp chất hữu cơ
Phản ứng thế ái lực hạt nhân.
Phản ứng thế ái lực điện tử.
Phản ứng thế gốc.
Ví dụ phản ứng thế hữu cơ
Xét quá trình phản ứng giữa metan và clo, phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc, trải qua 3 giai đoạn: khơi mào, phát triển mạch, tắt mạch.
Khơi mào:
(Cl2 → Cl’ + Cl’) (điều kiện: ánh sáng khuếch tán).
Phát triển mạch:
(CH4 + Cl’ \(\overset{askt}{\rightarrow}\) CH3 + HCl)
(CH3’ + Cl2→ CH3Cl + Cl’)
Tắt mạch:
(Cl’ + Cl’ → Cl2)
(CH3’ + Cl’ → CH3Cl)
(CH3’ + CH3’ → CH3-CH3)
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 2. Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ có phản ứng thế với clo, không có phản ứng cộng với clo ?
A. C2H2
B. C6H6
C. C2H4
D. CH4
Câu 3. Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Cả A, B và C.
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. C2H6 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) C2H5Cl + HCl
B. C3H8 → C2H4 + CH4
C. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
D. C2H4 + Br2 → C2H4Br2
A. C2H6 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) C2H5Cl + HCl
Câu 5. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 6. Phản ứng thế là phản ứng hóa học
A. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
B. Giữa hợp chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
C. Giữa đơn chất và đơn chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
D. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của hợp chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong đơn chất.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Câu 8. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Câu 9. Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trao đổi
Câu 10. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Các chất phản ứng là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4
Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Câu 11. Cho đinh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian ta thấy hiện tượng là:
A. Dung dịch có màu xanh đậm hơn
B. Dung dịch có màu vàng nâu
C. Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần
D. Dung dịch có màu đỏ nâu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
=> Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt.
Câu 12. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. 4S + 8KOH → K2SO4 + 3K2S + 4H2O
B. Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
C. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
B. Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Câu 13. Trong các phản ứng sau đây đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
B. KOH + HCl → KCl + H2O
C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 14. Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện có đủ)
(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
(2) 2Fe + O2 → 2FeO.
(3) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
(4) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
(5) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
(6) K2O + H2O → 2KOH.
Số phản ứng thế là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
.............................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan
- Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ
- Phản ứng trao đổi của ion
- Phản ứng hóa hợp là gì? Ví dụ phản ứng hóa hợp
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế. Hy vọng thông qua tài liệu này, các bạn học sinh sẽ nắm được kiến thức cơ bản về phản ứng thế, từ đó vận dung làm bài tập liên quan. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.