Tất cả công thức hóa học lớp 8
Công thức hóa học lớp 8 đầy đủ
- I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
- II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz
- III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng
- IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
- V. Cách cân bằng phương trình hóa học
- VI. Tính theo phương trình hóa học
- VII. Bài toán về lượng chất dư
- VIII. Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học
- IX. Dung dịch và nồng độ dung dịch
- X. Công thức tính tỉ khối
Tổng hợp tất cả các công thức hóa học lớp 8 đầy đủ và dễ nhớ, giúp học sinh nắm chắc kiến thức nền tảng môn Hóa học. Tài liệu cung cấp bảng công thức tính số mol, khối lượng, thể tích, phân tử khối... cùng các dạng bài tập áp dụng theo từng chương. Đây là nguồn tham khảo lý tưởng để ôn luyện, làm bài tập và chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra, thi học kỳ lớp 8.
I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết công thức dạng AxBy
Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B
Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ:
\(\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\)= Hóa tri của B/Hóa trị của A
Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản ⇒ x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)
Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II)
Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng
\({C^{VI}}_x{S^{II}}_y\)
Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:
\(\frac{x}{y} = \frac{{II }}{{IV}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} > x = 1; y = 2\)
Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2
II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz
Cách 1.
- Tìm khối lượng mol của hợp chất
- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
- Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz
\(\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\% ; \% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\% ; \% C = \frac{{z.{M_C}}}{{{M_{hc}}}}.100\%\)
Hoặc %C = 100% - (%A + %B)
III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
- Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
\(\begin{array}{l}
\% A = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100\% = > x = \frac{{{M_{hc}}.\% A}}{{{M_A}.100\% }}\\
\% B = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100\% = > y = \frac{{{M_{hc}}.\% B}}{{{M_B}.100\% }}\\
\% C = \frac{{z.{M_C}}}{{{M_{hc}}}}.100\% = > z = \frac{{{M_{hc}}.\% C}}{{{M_C}.100\% }}
\end{array}\)
IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay
\(\left( {\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{a}{b}} \right)\). Tìm công thức của hợp chất
2. Phương pháp giải
Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)
\(\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{{x.{M_A}}}{{y.{M_B}}} = \frac{a}{b} = > \frac{x}{y} = \frac{{a.{M_B}}}{{b.{M_A}}}\)
=> CTHH
V. Cách cân bằng phương trình hóa học
Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Một số phương pháp cân bằng cụ thể
1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau
Al + HCl → AlCl3 + H2
Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Ví dụ 2:
KClO3 → KCl + O2
Ta thấy số nguyên tử oxygen trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.
2. Phương pháp đại số
Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:
Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….
Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.
Chú ý:
Phương pháp đại số giải các ẩn số này được áp dung cho các phản ứng phức tạp và khó có thể cân bằng bằng phương phương pháo cân bằng nguyên tố lớn nhất, học sinh cần nắm chắc phương pháp cơ bản mới áp dụng được phương pháp đại số.
Các hệ số thu được sau khi giải hệ phương trình là các sô nguyên dương tối giản nhất.
Ví dụ
Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)
Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:
aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O
Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).
Cu: a = c (1)
S: b = c + d (2)
H: 2b = 2e (3)
O: 4b = 4c + 2d + e (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).
Từ pt (2), (4) và (1) ⇒ c = a = d = 1/2 ⇒ c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số).
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
VI. Tính theo phương trình hóa học
Các công thức tính toán hóa học cần nhớ
\(n = \frac{m}{M}(mol)\)=> m = n.M (g) =>
\(M = \frac{m}{n}(g/mol)\)
Trong đó:
n: số mol của chất (mol)
m: khối lượng (gam)
M: Khối lượng mol (gam/mol)
⇒
\(n = \frac{V}{{24,79}}(mol)\) ⇒
\(n = \frac{V}{{24,79}}(mol)\)
V: thề tích chất (đktc) (lít)
VII. Bài toán về lượng chất dư
Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.
Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B
\(\frac{{{n_A}}}{a} = \frac{{{n_B}}}{b}\) ⇒ A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
\(\frac{{{n_A}}}{a} > \frac{{{n_B}}}{b}\) ⇒ Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết
\(\frac{{{n_A}}}{a} < \frac{{{n_B}}}{b}\) ⇒ Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư
Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.
Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\({n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol\);
\({n_{HCl}} = \frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1mol\)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol
Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
Xét tỉ lệ:
\(\frac{{0,1}}{1} > \frac{{0,1}}{2}\)→ Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl
\({m_{ZnC{l_2}}} = 0,05 \times 136 = 6,8gam\)
VIII. Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Viết phương trình phản ứng và cân bằng
- Bước 2: Tính theo phương trình khối lượng sản phẩm tạo thành (mlt)
- Bước 3: Dựa vào giả thiết tính khối lượng thực tế thu được (mtt)
- Bước 4: Tính hiệu suất
Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát:
Chất phản ứng → Sản phẩm.
Theo lí thuyết, phản ứng trên thu được m gam một chất sản phẩm. Nhưng thực tế thu được m’ gam chất đó (m’ ≤ m).
Hiệu suất phản ứng được tính theo công thức:
\(H=\frac{m_{thực\: tế} }{m_{lí \: thuyết} } .100\%\)
Nếu lượng chất tính theo số mol thì hiệu suất được tính theo công thức:
\(H=\frac{m_{thực\: tế} }{m_{lí \: thuyết} } .100\%\)
Trong đó: n lí thuyết là số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, n thực tế là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế.
Ví dụ: Cho 8 gam iron(III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron.
Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 3H2
\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2Fe + 3H2O
Tình hiệu suất phản ứng theo 2 cách.
Hướng dẫn trả lời
Cách 1: Tính hiệu suất phản ứng từ khối lượng chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế
Bước 1: Tính lượng Fe thu được theo lí thuyết.
Số mol Fe2O3 là:
\(n_{Fe_{2} O_{3}}=\frac{m_{Fe_{2} O_{3}} }{M_{Fe_{2} O_{3}} } =\frac{8}{160} =0,05(mol)\)
Theo phương trình hoá học:
1 mol Fe2O3 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol Fe.
Vậy: 0,05 mol Fe2O3 ……………………………. 0,1 mol Fe.
Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết: mFe = nFe. MFe = 0,1 . 56 = 5,6 (gam).
Bước 2: Tính hiệu suất phản ứng.
\(H=\frac{m_{Fe\: tt} }{m_{Fe\: lt}} .100 \: \%=\frac{4,2}{5,6} .100 \: \% =75\%.\)
Cách 2: Tính hiệu suất phản ứng từ số mol chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế
Tương tự bước 1 ở cách 1, có số mol Fe thu được theo lí thuyết là 0,1 mol.
Số mol Fe thực tế:
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe\: lt} }{M_{Fe} } =\frac{4,2}{56} =0,075(mol)\)
Hiệu suất phản ứng:
\(H=\frac{n_{Fe\: lt} }{n_{Fe\: tt}} .100 \: \%=\frac{0,075}{0,1} .100 \: \% =75\%.\)
IX. Dung dịch và nồng độ dung dịch
1. Các công thức cần ghi nhớ
1. Độ tan
\(\begin{array}{l}
S = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} \times 100\\
Ha{y^{}}S = \frac{{{m_{ct}} \times \left( {100 + S} \right)}}{{{m_{ddbh}}}}
\end{array}\)
2. Nồng độ phần trăm dung dịch (C%)
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\%\)
Trong đó:
mct: khối lượng chất tan (gam)
mdd: khối lượng dung dịch (gam)
Ví dụ: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:
Hướng dẫn giải:
Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam
Áp dụng công thức:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\%\)
\(= \frac{{15}}{{65}} \times 100\% = 23,08\%\)
3. Nồng độ mol dung dịch (CM)
Chi tiết nội dung nằm trong FILE TẢI VỀ
........................