Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị, quy tắc hóa trị?

Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị, quy tắc hóa trị? được VnDoc biên soạn giúp các bạn nắm được kiến thức về Hóa trị như định nghĩa về hóa trị, quy tắc hóa trị, cách xác định hóa trị, bên cạnh đó là các bài tập vận dụng cho các em tham khảo, luyện tập học tập tốt hơn môn Khoa học tự nhiên 7 phân môn Hóa học. 

I. Hóa trị là gì? 

  • Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử.
  • Hóa trị được biểu thị bằng các chữ số La Mã (I; II …)
  • Để xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, người ta dựa vào hóa trị của nguyên tố đã biết làm đơn vị, chẳng hạn hóa trị của H là I; hóa trị của O là II.

Ví dụ:

Trong phân tử carbon dioxide (CO2) một nguyên tử C có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O, mỗi nguyên tử O hóa trị II.

⇒ C có hóa trị IV.

Hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học

Số proton Tên nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hydrogen H 1 I
2 Helium He 4  
3 Lithium Li 7 I
4 Beryllium Be 9 II
5 Boron Bo 11 III
6 Carbon C 12 IV, II
7 Nitrogen N 14 II, III, IV…
8 Oxygen O 16 II
9 Flourine F 19 I
10 Neon Ne 20  
11 Sodium Na 23 I
12 Magnesium Mg 24 II
13 Aluminium Al 27 III
14 Silicon Si 28 IV
15 Phosphorus P 31 III, V
16 Sulfur S 32 II, IV, VI
17 Chlorine Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9  
19 Potassium K 39 I
20 Calcium Ca 40 II
21 Scandium Sc    
22 Titanium Ti    
23 Vanadium V    
24 Chromium Cr 52 II, III
25 Manganese Mn 55 II, IV, VII…
26 Iron Fe 56 II, III
27 Cobalt Co    
28 Nickel Ni    
29 Copper Cu 64 I, II
30 Zinc Zn 65 II
31 Gallium Ga    
32 Germanium Ge    
33 Arsenic As    
34 Selenium Se    
35 Bromine Br 80 I,...
37 Rubidium Rb    
46 Palladium Pd    
47 Silver Ag 108 I
48 Cadmium Cd    
50 Tin/Stantum Sn 119  
53 Iodine I 127 I,..
55 Caesium Cs 133  
56 Barium Ba 137 II
73 Tantalum Ta 181  
74 Tungsten W 184  
75 Rhenium Re 186  
76 Osmium Os 190  
78 Platinum Pt 195  
79 Aurum/Gold Au 197  
80 Mercury Hg 201 I, II
82 Lead/Plumbum Pb 207 II, IV
85 Astatine At 210  

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Công thức acid tương ứng

Gốc Acid

Tên gốc

Hóa trị

HCl

- Cl

-chloride

I

HBr

- Br

-bromide

I

H2S

= S

-sulfide

II

- HS

-hydrogen sulfide

I

HNO2

- NO2

-nitrite

I

HNO3

- NO3

-nitrate

I

H2SO3

= SO3

-sulfite

II

- HSO3

-hydrogen sulfite

I

H2SO4

= SO4

-sulfate

II

- HSO4

- hydrogen sulfate

I

H3PO4

- H2PO4

-dihydrogen

phosphate

I

= HPO4

-hydrogen phosphate

II

≡ PO4

-phosphate

III

H2CO3

= CO3

-carbonate

II

- HCO3

-hydrogen carbonate

-bicarbonate

I

II. Quy tắc hóa trị

Quy tắc hóa trị

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ: Trong phân tử nước, hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của H và O như sau:

Nguyên tố

H

O

Hóa trị

I

II

Số nguyên tử

2

1

Tích hóa trị và số nguyên tử

I × 1 = II × 1

Quy tắc hóa trị được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.

  • Người ta quy ước nguyên tố H luôn có hóa trị I. Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì có hóa trị là bấy nhiêu.
  • Oxygen được quy ước có hóa trị II. Từ đó xác định được hóa trị của các nguyên tố khác trong hợp chất có chứa H hoặc O.

Ví dụ 1:

+ Trong hợp chất HCl, 1 Cl liên kết với 1 H nên Cl có hóa trị I.

+ Trong phân tử carbon dioxide CO2, nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O nên C có hóa trị IV.

  • Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định tương tự như cách xác định hóa trị của nguyên tố.

Ví dụ 2: Trong phân tử sulfuric acid (H 2 SO 4 ), nhóm (SO 4 ) liên kết với 2 nguyên tử hydrogen nên có hóa trị II. 

Ví dụ 3:

\hspace{0.167em}{\textstyle\begin{array}{l}{Na^I}_x{(SO_4)^{II}}_y\\x\times I=y\times II=>x=2;y=1\\=>CTHH:Na_2SO_4\end{array}}\hspace{0.167em}\(\hspace{0.167em}{\textstyle\begin{array}{l}{Na^I}_x{(SO_4)^{II}}_y\\x\times I=y\times II=>x=2;y=1\\=>CTHH:Na_2SO_4\end{array}}\hspace{0.167em}\)

\hspace{0.167em}{\textstyle\begin{array}{l}{Fe^{III}}_xC{l^I}_y\\x\times III=y\times I=>x=1;y=3\\=>CTHH:FeCl_3\end{array}}\hspace{0.167em}\(\hspace{0.167em}{\textstyle\begin{array}{l}{Fe^{III}}_xC{l^I}_y\\x\times III=y\times I=>x=1;y=3\\=>CTHH:FeCl_3\end{array}}\hspace{0.167em}\)

Ví dụ 4:

\begin{array}{l}
{S^{VI}}_x{O^{II}}_y\\
x \times VI = y \times II  =  > \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{VI}} = \frac{1}{3} =  >  x  = 1;  y =  3\\
 =  > CTHH: S{O_3}
\end{array}\(\begin{array}{l} {S^{VI}}_x{O^{II}}_y\\ x \times VI = y \times II = > \frac{x}{y} = \frac{{II }}{{VI}} = \frac{1}{3} = > x = 1; y = 3\\ = > CTHH: S{O_3} \end{array}\)

\hspace{0.167em}{\textstyle\begin{array}{l}A{l^{III}}_x{(SO_4)^{II}}_y\\x\times III=y\times II=>\frac xy=\frac{II}{III}=\frac23=>x=2;y=3\\=>CTHH:Al_2{(SO_4)_3}\end{array}}\hspace{0.167em}\(\hspace{0.167em}{\textstyle\begin{array}{l}A{l^{III}}_x{(SO_4)^{II}}_y\\x\times III=y\times II=>\frac xy=\frac{II}{III}=\frac23=>x=2;y=3\\=>CTHH:Al_2{(SO_4)_3}\end{array}}\hspace{0.167em}\)

Kết luận: Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x . hóa trị của A = y . hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b\(\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\) = Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản ⇒ x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

III. Bài ca hóa trị

Kali (K-Potassium), Iot (I- Iodine), Hidrô (H- Hydrogen)
Natri (Na- Sodium) với Bạc (Ag- Silver), Clo (Cl- Chlorine), Flo (F- Fluorine) một loài
Là hoá trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg- Magnesium), Chì (Pb- Lead), Kẽm (Zn- Zinc) ,Thuỷ Ngân (Hg- Mercury)
Oxi (O- Oxygen), Đồng (Cu- Copper), Thiếc (Sn- Tin) thêm phần Bari (Ba- Barium)

Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca- Calcium)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn
Bác Nhôm (Al- Aluminium) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon (C- Carbon), Silic (Si- Silicon) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe- Iron) kia kể cũng quen tên
II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi
Nitơ (N- Nitrogen) rắc rối nhất đời
I, II, III, IV chờ thời lên V
Lưu huỳnh (S- Sulfur) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phot pho (P- Phosphorus) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ừ rằng III, V
Em ơi, cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm rất cần./
Hóa trị một số nhóm:

I: OH, NO3, NH4…; II: SO4, CO3, SO3, SiO3…; III: PO4

IV. Bài tập vận dụng liên quan 

Bài 1. Tính hóa trị của các nguyên tố

a) Iron trong hợp chất Fe2O3

b) Nitrogen trong hợp chất N2O5

c) Chlorine trong hợp chất HCl và 

Bài 2. Dựa vào hóa trị các nguyên tố. Cho biết công thức hóa học nào viết sai, công thức hóa học nào viết đúng: cuCl, KO, BaO, KCl, Al3O2, Na2O, Fe2O3

Bài 3. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) Cu (II) và S (II)

b) Fe (III) và O.

c) N (V) và O.

d) P (V) và O.

Bài 4. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau 

a) Fe (III) và SO4 (II) 

b) Cu (II) và SO4 (II)

c) Ba (II) và Cl 

d) Ba (II) và PO4 (III)

e) Ca (II) và CO3 (II) 

f) Zn (II) và PO4 (III)

Bài 5. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất 

a) Hóa trị nitrogen trong P2O5, P2O

b) Xác định hóa trị Cu trong hợp chất Cu(NO3)2, CuCl2, CuSO4

c) Xác định hóa trị Fe trong các hợp chất sau: FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3

d) Xác định hóa trị của Crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, Cr2(SO4)3,  CrCl2, Cr(OH)3

Chi tiết nội dung bài tập đáp án nằm trong FILE TẢI VỀ

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo