Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học Cánh diều

Giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học 

Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học Cánh diều được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời, cũng như làm các dạng câu hỏi luyện tập sách giáo khoa KHTN 7 Cánh diều Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học. Hy vọng giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập, vận dụng trả lời các nội dung câu hỏi có liên quan, nắm chắc kiến thức bài học. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

>> Bài trước đó: Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học Cánh diều

I. Câu hỏi thảo luận

Câu 1 trang 39 KHTN 7 Cánh diều

Hãy quan sát hình 6.1, hãy so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chúng để tạo ra liên kết.

Hình 6.1 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Mỗi nguyên tử H và Cl giống nhau về hoá trị (chúng đều có hoá trị I ) và giống nhau về số electron góp chung để tạo ra liên kết ( mỗi nguyên tử H và Cl đều góp chung 1 electron để tạo ra liên kết trong phân tử )

Câu 2 trang 41 KHTN 7 Cánh diều

Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Nguyên tốSiO
Hóa trịIVII
Số nguyên tử12
Tích hóa trị và số nguyên tửIV × 1 = II × 2

Nhận xét: Tích giữa hoá trị và số nguyên tử của nguyên nguyên tố Si bằng với tích giữa hoá trị và số nguyên tử của nguyên nguyên tố O

Câu 3 trang 41 KHTN 7 Cánh diều

Cho công thức hóa học của một số chất như sau:

a) N2 (nitrogen)

b) NaCl (sodium chloride)

c) MgSO4 (magnesium sulfate)

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) N2 (nitrogen):

+ N2 được tạo thành từ nguyên tố N.

+ Phân tử N2 có 2 nguyên tử N.

b) NaCl (sodium chloride):

+ NaCl được tạo thành từ hai nguyên tố là Na và Cl.

+ Trong phân tử NaCl có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

c) MgSO4 (magnesium sulfate):

+ MgSO4 được tạo thành từ 3 nguyên tố là Mg, S và O.

+ Trong phân tử MgSO4 có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

Câu 4 trang 43 KHTN 7 Cánh diều

Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Tính phần trăm khối lượng của H, O trong H2O

Ta có:

Khối lượng của nguyên tố H trong H2O là:

mH = 2 × 1 = 2 (amu)

Khối lượng của nguyên tố O trong H2O là:

mO = 1 × 16 = 16 (amu)

→ Khối lượng phân tử H2O là:  2 + 16 = 18 (amu)

Phần trăm về khối lượng của H trong H2O là:

\%m_H=\frac{m_H}{mH_2O}\times\;100\%=\;\frac{\;2}{18}\;\times100\%\;=11,11\%\(\%m_H=\frac{m_H}{mH_2O}\times\;100\%=\;\frac{\;2}{18}\;\times100\%\;=11,11\%\)

Phần trăm về khối lượng của O trong H2O là:

\%m_O=\frac{m_O}{mH_2O}\times\;100\%=\;\frac{\;16}{18}\;\times100\%\;=88,89\%\(\%m_O=\frac{m_O}{mH_2O}\times\;100\%=\;\frac{\;16}{18}\;\times100\%\;=88,89\%\)

Vậy ý kiến cho rằng: “Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O” là không chính xác.

II. Câu hỏi luyện tập

Luyện tập 1 trang 40 KHTN 7 Cánh diều

Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic

Hình 6.3 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Hướng dẫn giải bài tập

Quan sát hình 6.3 ta thấy:

Nguyên tử O góp chung 2 electron

Nguyên tử C góp chung 4 electron

=> Nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O bằng 4 cặp đôi electron

chung => C có hóa trị IV và O có hóa trị II.

Luyện tập 2 trang 40 KHTN 7 Cánh diều

Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất được tạo thành là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải bài tập

+ Sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H:

+ Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử

Sự hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H

⇒ là liên kết cộng hóa trị.

+ Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III.

+ Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I.

Luyện tập 3 trang 41 KHTN 7 Cánh diều

Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

Hướng dẫn giải bài tập

Nguyên tốMgCl
Hóa trịIII
Số nguyên tử1y
Tích hóa trị và số nguyên tửII × 1 = I × y

Từ tích hóa trị và số nguyên tử ta có: II × 1 = I × y ⇒ y = 2

Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl

Luyện tập 4 trang 41 KHTN 7 Cánh diều

Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải bài tập

Nguyên tốAB
Hóa trịIIIII
Số nguyên tửxy
Tích hóa trị và số nguyên tửIII × x = II × y

Ta có: III × x = II × y

\Rightarrow\frac xy=\frac{II}{III}=\frac23\(\Rightarrow\frac xy=\frac{II}{III}=\frac23\)

Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó là 2:3

Luyện tập 5 trang 42 KHTN 7 Cánh diều

Viết công thức hóa học của các chất:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S.

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O.

Hướng dẫn giải bài tập

a) Sodium sulfide: Na2S

b) Phosphoric acid: H3PO4

Luyện tập 6 trang 42 KHTN 7 Cánh diều

Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử

Luyện tập 6 trang 42 KHTN 7 Cánh diều

Hướng dẫn giải bài tập

Luyện tập 6 trang 42 KHTN 7 Cánh diều

Luyện tập 7 trang 42 KHTN 7 Cánh diều

Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải bài tập

a) Glucose được tạo thành từ ba nguyên tố đó là C, H, O.

b) Trong một phân tử glucose có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O.

Trong một phân tử glucose:

Khối lượng C: 6 × 12 = 72 amu

Khối lương H: 12 × 1 = 12 amu

Khối lượng O: 6 × 16 = 96 amu

c) Khối lượng phân tử của glucose là: 72 + 12 + 96 = 180 amu.

Luyện tập 8 trang 43 KHTN 7 Cánh diều

Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.

Hướng dẫn giải bài tập

Tính phần trăm khối lượng của Ca, C, O trong CaCO3

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:

1 × 40 = 40 (amu)

Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là:

1 × 12 = 12 (amu)

Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là:

3 × 16 = 48 (amu)

→ Khối lượng phân tử CaCO3 là: = 40 + 12 + 48 = 100 amu

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCO3 là:

\%m_{Ca\;}=\frac{\;m_{Ca}}{M_{CaCO_3}}\times100\%=\frac{40}{100}\times100\%=40\%\(\%m_{Ca\;}=\frac{\;m_{Ca}}{M_{CaCO_3}}\times100\%=\frac{40}{100}\times100\%=40\%\)

Phần trăm về khối lượng của C trong CaCO3 là:

\%m_{C\;}=\frac{\;m_C}{M_{CaCO_3}}\times100\%=\frac{12}{100}\times100\%=12\%\(\%m_{C\;}=\frac{\;m_C}{M_{CaCO_3}}\times100\%=\frac{12}{100}\times100\%=12\%\)

Phần trăm về khối lượng của O trong CaCO3 là:

100% - 40% - 12% = 48%

Luyện tập 9 trang 43 KHTN 7 Cánh diều

Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam, … Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

Hướng dẫn giải bài tập

Khối lượng của nguyên tố C trong C6H8O7 là:

mC = 6 × 12 = 72 (amu)

Khối lượng của nguyên tố H trong C6H8O7 là:

mH = 8 × 1 amu = 8 (amu)

Khối lượng của nguyên tố O trong C6H8O7 là:

mO = 7 × 16 = 112 (amu)

→ Khối lượng phân tử C6H8O7 là:

MC6H8O7 = 72 + 8 + 112 = 192 (amu)

Phần trăm về khối lượng của C trong C6H8O7 là:

\%m_C\;=\;\frac{m_C}{M_{C_6H_8O_7}}\times100\%=\frac{72}{192}\times100\%=37,5\%\(\%m_C\;=\;\frac{m_C}{M_{C_6H_8O_7}}\times100\%=\frac{72}{192}\times100\%=37,5\%\)

Phần trăm về khối lượng của H trong C6H8O7 là:

\%m_H\;=\;\frac{m_H}{M_{C_6H_8O_7}}\times100\%=\frac8{192}\times100\%=4,17\%\(\%m_H\;=\;\frac{m_H}{M_{C_6H_8O_7}}\times100\%=\frac8{192}\times100\%=4,17\%\)

Phần trăm về khối lượng của O trong C6H8O7 là:

%mO =  100% - 37,5% - 4,17% = 58,33%

Luyện tập 10 trang 44 KHTN 7 Cánh diều

Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: HBr, BaO.

Hướng dẫn giải bài tập

  • Xét hợp chất HBr

Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là x.

Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức:

I × x = x × 1 ⇒ x = I

Vậy trong hợp chất HBr, hóa trị của H là I, hóa trị của Br là I.

  • Xét với hợp chất BaO

Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là y

Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức:

y × 1 = II × 1 ⇒ y = II

Vậy trong hợp chất BaO, hóa trị của Ba là II, hóa trị của O là II.

Luyện tập 11 trang 45 KHTN 7 Cánh diều

Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.

Hướng dẫn giải bài tập

Đặt công thức hóa học của X là FexOy

Khối lượng nguyên tố Fe trong một phân tử X là

\frac{160}{100\%}\times70\%=112\hspace{0.278em}(amu)\(\frac{160}{100\%}\times70\%=112\hspace{0.278em}(amu)\)

=> 56 × x = 112 → x = 2

Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử X là

160 – 112 = 48 (amu)

=> 16 × y = 48 → y = 3

Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3

>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động

--------------------------------------------------------------

Ngoài lời giải chi tiết Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học Cánh diều trên đây các bạn có thể tham khảo Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều và Ngữ Văn 7 tập 1 Cánh diều, Tiếng Anh 7 Cánh Diều ,Công nghệ 7 Cánh diều theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.

Để lên kế hoạch bài dạy, chuẩn bị cho các bài học trên lớp cho chương trình sách mới lớp 7 GDPT đạt kết quả cao. Các thây cô tham khảo các nhóm mới lớp 7 sau đây. Đồng thời, các em học sinh tham khảo để chuẩn bị các bài giải sách mới đạt kết quả cao.

Tất cả các tài liệu tại đây được VnDoc chia sẻ miễn phí cho các bạn và thầy cô tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 7 Cánh diều

    Xem thêm