Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 7 Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Mời các bạn tham khảo Giải Khoa học tự nhiên 7 CTST Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật do VnDoc đăng tải sau đây. Tài liệu tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo, hướng dẫn chi tiết nội dung câu hỏi bài tập, thảo luận, bài tập SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 30, giúp các em nắm chắc kiến thức được học, từ đó luyện giải KHTN 7 hiệu quả.

Mở đầu trang 137 Bài 30 KHTN 7 CTST

Hằng ngày, chúng ta cần phải ăn uống để cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Bằng cách nào mà cơ thể có thể hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn? Cơ thể có hấp thụ toàn bộ các chất trong thức ăn không?

Hướng dẫn trả lời:

- Cơ thể hấp thu thức ăn vào cơ thể bằng con đường tiêu hóa.

- Cơ thể không thể hấp thụ tất cả các chất trong thức ăn mà chỉ hấp thu một phần, vậy nên chúng ta cần phối hợp nhiều loại thức ăn đề có thể cân bằng dinh dưỡng cho cơ thể.

1. Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật

Câu hỏi thảo luận 1 trang 137 KHTN 7 CTST

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu nước của động vật?

Hướng dẫn trả lời:

Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu nước của động vật: loài, kích thước cơ thể, điều kiện môi trường, độ tuổi, loại thức ăn,...

Câu hỏi thảo luận 2 trang 137 KHTN 7 CTST

Việc đảm bảo nhu cầu nước có ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật?

Hướng dẫn trả lời:

Đối với cơ thể động vật, việc đảm bảo nhu cầu nước giúp cung cấp đầy đủ lượng nước cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể, nhờ đó, sinh vật duy trì được sự sống.

Luyện tập trang 137 KHTN 7 CTST

Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây: bò, mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế?

Hướng dẫn trả lời:

- Thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài trên là: thằn lằn → mèo → lợn → bò → lạc đà.

- Đặc điểm để sắp xếp như trên là dựa vào khối lượng, kích thước của các loài (các loài động vật có kích thước cơ thể càng lớn sẽ có nhu cầu nước càng nhiều).

Câu hỏi thảo luận 3 trang 138 KHTN 7 CTST

Quan sát Hình 30.1 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Nước được cung cấp cho cơ thể người từ những nguồn nào?

b) Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường nào?

Hướng dẫn trả lời:

a) Nước có thể được cung cấp cho cơ thể người thông qua thức ăn và nước uống.

b) Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những con đường là: hô hấp (hơi thở); thoát hơi nước qua da, toát mồ hôi; bài tiết qua nước tiểu và phân.

Câu hỏi thảo luận 4 trang 138 KHTN 7 CTST

Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người

Hướng dẫn trả lời:

Con đường trao đổi nước ở động vật và người: Nước được cơ thể lấy vào thông qua thức ăn và nước uống. Nước được hấp thụ vào máu nhờ ống tiêu hóa (chủ yếu ở ruột già). Thông qua hoạt động của hệ tuần hoàn, máu vận chuyển nước đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể. Tại đây, nước được dùng làm nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất. Bên cạnh đó, một lượng nước cũng được bài tiết ra khỏi cơ thể thông qua nhiều hoạt động khác nhau như hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân.

Luyện tập trang 138 KHTN 7 CTST

Theo em, nên uống nước ở những thời điểm nào là hợp lí?

Hướng dẫn trả lời:

Những thời điểm uống nước hợp lí: Sau khi ăn, khi cơ thể toát nhiều mồ hôi (khi trời nóng, sau khi tập thể dục, vận động nặng,…), khi mệt mỏi, khi bị tiêu chảy, trước khi đi ngủ, khi cơ thể cần bổ sung nước (cơ thể cần bổ sung nước liên tục với lượng nhất định),…

2. Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn ở động vật

Câu hỏi thảo luận 5 trang 139 KHTN 7 CTST

Cơ quan nào trong ống tiêu hóa ở người là nơi thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn?

Hướng dẫn trả lời:

Khoang miệng là cơ quan trong ống tiêu hóa ở người có chức năng thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn.

Câu hỏi thảo luận 6 trang 139 KHTN 7 CTST

Dựa vào Hình 30.2, em hãy mô tả con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người.

Hướng dẫn trả lời:

Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Trực tràng → Hậu môn.

- Miệng: Thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn, sau đó, đẩy thức ăn xuống thực quản.

- Thực quản: Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.

- Dạ dày: Tiêu hóa một phần thức ăn nhờ sự co bóp dạ dày và enzyme tiêu hóa.

- Ruột non: Tiêu hóa hoàn toàn thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng vào máu.

- Ruột già: Chủ yếu hấp thụ nước và một số ít chất còn lại, tạo phân và các chất khí.

- Trực tràng: Nơi chứa phân trước khi thải ra ngoài.

- Hậu môn: Thải phân và các chất khí ra khỏi cơ thể.

Câu hỏi thảo luận 7 trang 139 KHTN 7 CTST

Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được thực hiện thông qua những hoạt động nào?

Hướng dẫn trả lời:

Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được thực hiện thông qua các hoạt động:

- Thu nhận thức ăn.

- Biến đổi thức ăn.

- Hấp thụ các chất dinh dưỡng.

- Thải các chất cặn bã.

3. Quá trình vận chuyển các chất ở động vật

Câu hỏi thảo luận 8 trang 140 KHTN 7 CTST

Hệ tuần hoàn nhận những chất nào từ hệ hô hấp và hệ tiêu hóa?

Hướng dẫn trả lời:

Hệ tuần hoàn nhận oxygen từ hệ hô hấp và nhận các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa.

Câu hỏi thảo luận 9 trang 140 KHTN 7 CTST

Các chất dinh dưỡng và chất thải được vận chuyển đến đâu trong cơ thể?

Hướng dẫn trả lời:

- Các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa được hệ tuần hoàn tiếp nhận và vận chuyển đến các tế bào để cung cấp cho các hoạt động sống.

- Các chất thải ở tế bào được hệ tuần hoàn tiếp nhận và vận chuyển đến phổi (khí carbon dioxide) và các cơ quan bài tiết để đào thải ra ngoài.

Câu hỏi thảo luận 10 trang 140 KHTN 7 CTST

Quan sát Hình 30.3, hãy mô tả chi tiết quá trình vận chuyển các chất trong hai vòng tuần hoàn ở người.

Hướng dẫn trả lời:

Quá trình vận chuyển các chất trong hai vòng tuần hoàn ở người:

- Vòng tuần hoàn phổi (vòng tuần hoàn nhỏ): Máu đỏ thẫm (giàu carbon dioxide) từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi lên phổi, tại đây, diễn ra quá trình trao đổi khí giữa máu và khí ở các phế nang thông qua các mao mạch phổi, máu đỏ thẫm trở thành đỏ tươi (giàu oxygen). Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi về tim, đổ vào tâm nhĩ trái.

- Vòng tuần hoàn các cơ quan (vòng tuần hoàn lớn): Máu giàu oxygen và các chất dinh dưỡng từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi đến các cơ quan trong cơ thể, tại đây, diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và các cơ quan thông qua hệ thống mao mạch. Oxygen và các chất dinh dưỡng được cung cấp cho các tế bào, mô, cơ quan; đồng thời, máu nhận các chất thải, carbon dioxide và trở thành máu đỏ thẫm. Các chất thải được vận chuyển đến cơ quan bài tiết, carbon dioxide theo tĩnh mạch về tim, đổ vào tâm nhĩ phải.

Luyện tập trang 140 KHTN 7 CTST

Tại sao nói hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật?

Hướng dẫn trả lời:

Hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật do hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể. Ví dụ, hệ tuần hoàn nhận khí oxygen từ hệ hô hấp, các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa đến cung cấp cho hoạt động của các cơ quan, đồng thời, carbon dioxide và những sản phẩm thải khác của quá trình trao đổi chất ở tế bào cũng được vận chuyển đến phổi và các cơ quan bài tiết.

Vận dụng trang 140 KHTN 7 CTST

Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn.

Hướng dẫn trả lời:

• Một số biện pháp bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa:

- Ăn uống đúng giờ, đúng bữa.

- Không ăn vội vàng, cần nhai kĩ thức ăn.

- Ăn uống hợp vệ sinh để tránh các tác nhân gây hại cho các cơ quan tiêu hóa.

- Không làm việc hay vận động mạnh sau khi ăn.

- Không sử dụng quá nhiều các loại rượu, bia.

- Vệ sinh răng miệng sạch sẽ.

• Một số biện pháp bảo vệ sức khỏe hệ tuần hoàn:

- Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức đều có ý nghĩa rèn luyện, làm tăng khả năng hoạt động của tim và hệ mạch.

- Không sử dụng các chất độc hại như rượu, bia, các chất kích thích,…

- Không ăn quá nhiều thức ăn có chứa hàm lượng mỡ động vật cao.

- …

4. Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn

Câu hỏi thảo luận 11 trang 141 KHTN 7 CTST

Hãy dự đoán nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng sau đây cao hay thấp. Giải thích?

a) Thợ xây dựng.

b) Nhân viên văn phòng.

c) Trẻ ở tuổi dậy thì.

d) Phụ nữ mang thai.

Hướng dẫn trả lời:

a) Thợ xây dựng có nhu cầu dinh dưỡng cao. Vì thợ xây dựng là những người lao động nặng, tiêu hao nhiều năng lượng nên cần nhiều chất dinh dưỡng để cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào.

b) Nhân viên văn phòng có nhu cầu dinh dưỡng trung bình. Vì nhân viên văn phòng không phải lao động nặng, nhu cầu tiêu hao năng lượng không quá cao nên lượng chất dinh dưỡng cũng sẽ thấp hơn thợ xây dựng.

c) Trẻ ở tuổi dậy thì có nhu cầu dinh dưỡng cao. Vì đây là giai đoạn cần cung cấp nhiều chất dinh dưỡng để đáp ứng đủ nhu cầu về nguyên liệu xây dựng cơ thể, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển nhanh chóng.

d) Phụ nữ mang thai có nhu cầu dinh dưỡng cao. Vì lúc này cơ thể vừa cần dinh dưỡng cho mẹ vừa cần dinh dưỡng để cung cấp cho sự phát triển của thai nhi.

Câu hỏi thảo luận 12 trang 141 KHTN 7 CTST

Cho ví dụ về những tác hại của việc thừa hoặc thiếu các chất dinh dưỡng.

Hướng dẫn trả lời:

- Ví dụ về những tác hại của việc thừa các chất dinh dưỡng:

+ Thừa lipid dẫn đến các bệnh như béo phì, các bệnh lí về tim mạch, bệnh tiểu đường,…

+ Thừa Ca dẫn đến các bệnh như cường giáp, bệnh tim mạch, giảm hấp thu các chất dinh dưỡng, sỏi thận,…

+ Thừa vitamin A ở trẻ em dẫn đến vàng da; kìm hãm sự phát triển của xương nên chậm lớn, chậm tăng cân; có thể bị tăng áp lực nội sọ, thóp phồng, đau đầu,co giật,...

- Ví dụ về những tác hại của việc thiếu các chất dinh dưỡng:

+ Thiếu protein sẽ khiến con vật còi xương, suy dinh dưỡng.

+ Thiếu Ca, gà không đi lại được bình thường, co giật và run rẩy.

+ Thiếu lipid khiến cơ thể người thiếu hụt năng lượng, luôn cảm thấy lạnh, khả năng tình dục giảm,…

Câu hỏi thảo luận 13 trang 141 KHTN 7 CTST

Quan sát Hình 30.4, hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm.

Hướng dẫn trả lời:

Những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm:

- Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật

- Ô nhiễm môi trường

- Thực phẩm bị tiêm, tẩm hóa chất

- Chế biến thực phẩm không đảm bảo vệ sinh

- Điều kiện bảo quản thực phẩm không phù hợp

Câu hỏi thảo luận 14 trang 141 KHTN 7 CTST

Các loại thực phẩm bị ô nhiễm sẽ gây ra những hậu quả gì cho người sử dụng?

Hướng dẫn trả lời:

Hậu quả khi sử dụng các loại thực phẩm bị ô nhiễm: Làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường tiêu hóa, gây ung thư, vô sinh,… gây ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lí con người và nền kinh tế xã hội.

Luyện tập trang 142 KHTN 7 CTST

Hãy cho biết vai trò của việc có một chế độ dinh dưỡng phù hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Một chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp phát triển thể chất, cải thiện sức khỏe, tăng cường hệ miễn dịch, giảm nguy cơ mắc các bệnh như đái tháo đường, tim mạch…và kéo dài tuổi thọ. Suy dinh dưỡng hay th

Vận dụng trang 142 KHTN 7 CTST

Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở người, em hãy đề xuất một số biện pháp trong việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí và vệ sinh ăn uống để bảo vệ sức khỏe con người. Cho biết tác dụng của các biện pháp đó.

Hướng dẫn trả lời:

Một số biện pháp trong việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí và vệ sinh ăn uống để bảo vệ sức khỏe con người:

Biện pháp

Tác dụng

- Ăn đúng giờ giấc

- Giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt nhất, đảm bảo việc hấp thu có hiệu quả các chất dinh dưỡng.

- Không ăn quá ít hay quá nhiều

- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể, không thừa và không thiếu.

- Cần đảm bảo nguồn gốc thực phẩm, bảo quản và chế biến thực phẩm đúng cách, hợp vệ sinh

- Giúp tránh các tác nhân có hại như vi khuẩn, các chất độc hại,… cho hệ tiêu hóa; đảm bảo sức khỏe của cơ thể nói chung.

- Bảo vệ môi trường sống, không sử dụng hóa chất độc hại (thuốc bảo vệ thực phẩm,…)

- Tránh việc tồn dư các hóa chất độc hại trong thực phẩm dẫn đến việc hệ tiêu hóa nói riêng và cơ thể nói chung bị đầu độc.

Giải Khoa học tự nhiên 7 trang 142

Bài 1 trang 142 KHTN 7 CTST

Tại sao nói “Các hệ cơ quan trong cơ thể động vật có mối quan hệ mật thiết với nhau?”. Cho ví dụ chứng minh.

Hướng dẫn trả lời:

- Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất, các hệ cơ quan trong cơ thể vận hành và phối hợp với nhau để duy trì trạng thái sống cơ bản cho sinh vật. Sản phẩm của cơ quan này là nguyên liệu cần thiết của cơ quan khác chúng tạo thành một vòng tuần hoàn, liên tục trao đổi với nhau và với môi trường.

Ví dụ:

Hệ tiêu hóa tiêu hóa thức ăn tạo ra chất dinh dưỡng -> Hệ tuần hoàn lấy chất dinh dưỡng ở ruột non và vận chuyển tới khắp các cơ quan trong cơ thể -> Cơ thể tiến hành quá trình trao đổi chất lấy chất dinh dưỡng và đào thải các chất thải -> Hệ tuần hoàn lấy các chất thải này vận chuyển đến các cơ quan của hệ bài tiết để đào thải các chất thải ra ngoài môi trường.

Bài 2 trang 142 KHTN 7 CTST

Nếu là một tuyên truyền viên, em sẽ tuyên truyền những nội dung gì về giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương em?

Hướng dẫn trả lời:

Nội dung có thể tuyên truyền để giáo dục vệ sinh ăn uống ở địa phương:

- Không sử dụng hóa chất để bảo quản các loại thực phẩm.

- Ăn chín, uống sôi.

- Đảm bảo thực phẩm đã qua kiểm dịch.

- Giữ vệ sinh khi ăn uống và chế biến thực phẩm

- Sử dụng nước sạch trong ăn uống.

- Sử dụng vật liệu bao gói thực phẩm sạch sẽ, thích hợp và đạt tiêu chuẩn vệ sinh.

-…

Bài 3 trang 142 KHTN 7 CTST

Hãy tìm hiểu một số bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng không hợp lí hoặc ăn uống không hợp vệ sinh ở địa phương em. Nêu biện pháp phòng tránh các bệnh đó theo mẫu trong bảng dưới đây:

Tên bệnh

Nguyên nhân

Tác hại

Biện pháp phòng tránh

????
????

Hướng dẫn trả lời:

Tên bệnh

Nguyên nhân

Tác hại

Biện pháp phòng tránh

Béo suy dinh dưỡng

Do bữa ăn nghèo nàn về số lượng chất lượng, khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng kém, trẻ không được bú mẹ trong 6 tháng đầu,…

Mệt mỏi, vết thương lâu lành, giảm sức đề kháng, giảm hoạt động tình dục, khả năng sinh sản kém,…

Ăn uống phong phú, cân bằng các loại thức ăn; điều trị triệt để các bệnh lí về đường tiêu hóa; tăng cường hoạt động thể chất để kích thích sự thèm ăn; cho trẻ bú hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu,…

Giun sán

Do thiếu vệ sinh trong ăn uống; ăn đồ sống mang ấu trùng giun sán;…

Đau bụng, người gầy yếu, da xanh

Ăn chín, uống sôi; rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; hạn chế ăn thức ăn sống;…

Ngộ độc thực phẩm

Ăn phải thực phẩm ôi thiu, còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Đau bụng, tiêu chảy, nôn ói,…

Không ăn thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu; sử dụng thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; giữ vệ sinh trong chế biến và sử dụng thực phẩm;…

Táo bón

Do chế độ ăn uống ít chất xơ, thừa chất béo có nguồn gốc động vật; lười vận động;…

Quá 3 ngày không thể đại tiện, chướng bụng, rặn nhưng không đại tiện được,…

Người bệnh nên uống đủ 2 lít nước mỗi ngày; tăng cường chất xơ trong chế độ ăn uống như ăn nhiều rau xanh; tăng cường vận động bằng cách đi bộ;…

Bài 4 trang 142 KHTN 7 CTST

Nhu cầu nước mỗi ngày của trẻ em theo cân nặng theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng vào năm 2012 được mô tả như trong bảng sau:

Dựa vào bảng trên, em hãy:

a) Nhận xét về mối quan hệ giữa cân nặng và nhu cầu nước ở trẻ em.

b) Tính lượng nước mà em cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể.

Hướng dẫn trả lời:

a) Nhận xét về mối quan hệ giữa cân nặng và nhu cầu nước ở trẻ em: Cân nặng và nhu cầu nước tỉ lệ thuận với nhau, trọng lượng cơ thể càng lớn thì nhu cầu nước càng cao để đảm bảo các hoạt động sống diễn ra bình thường.

b) Tính lượng nước mà em cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể:

Em 12 tuổi, nặng 40 kg, nhu cầu nước trong một ngày của em là:

1500 + 20 × 2 = 1540 (mL)

........................

Trên đây là Giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 30. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ dễ dàng trả lời các câu hỏi trong SGK, từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7 hơn.

Để xem lời giải các bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học giúp các em dễ dàng theo dõi, chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi tới lớp. Chúc các em học tốt.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 7 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm