Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học tự nhiên 7 Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông KNTT

Khoa học tự nhiên 7 Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông KNTT được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi thảo luận, bài tập sách giao khoa KHTN lớp 7 Kết nối tri thức. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Mở đầu trang 56 Bài 11 KHTN lớp 7:

Theo em nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ có phải chủ yếu là do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn không?

Trả lời:

Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ ngoài do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn, ngoài ra còn có các nguyên nhân khác:

+ Người tham gia giao thông không tuân thủ các quy định giao thông, đi không đúng làn đường, lạng lách, đánh võng

+ Người tham gia giao thông chở hàng quá mức cho phép,...

I. Yêu cầu

Hoạt động trang 56 KHTN 7 Kết nối tri thức

Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh, video để trình bày và thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 02 xe khi tham gia giao thông

Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

Hoạt động trang 56 KHTN 7 Kết nối tri thức

Hình ảnh liên quan đến tình hình vi phạm về tốc độ gây ra tai nạn giao thông

Ảnh sưu tầm

II. Nguồn tư liệu 

Học sinh đọc nội dung sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 7 trang 56

III. Thảo luận

Nội dung thảo luận trang 59 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Nội dung thảo luận 1 trang 59 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Tại sao phải quy định tốc định tốc độ giới hạn đối với các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung đường khác nhau? So sánh tốc độ tối đa của các phương tiện giao thông khác nhau trong bảng và giải thích tại sao có sự khác biệt giữa các tốc độ này (Xem Hình 11.1)

Nội dung thảo luận 1

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Phải quy định tốc độ giới hạn đối với các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung đường khác nhau nhằm đảm bảo an toàn cho người điều khiển phương tiện giao thông cũng như người tham gia giao thông.

So sánh tốc độ tối đa của các phương tiện giao thông khác nhau trong bảng:

  • Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô có trọng tải đến 3,5 tấn có tốc độ tối đa là 80 km/h
  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ô tô buýt); ô tô có trọng tải trên 3,5 tấn có tốc độ tối đa là 70 km/h
  • Ô tô buýt; ô tô đầu kéo; ô tô chuyên dụng và xe mô tô có tốc độ tối đa là 60 km/h
  • Ô tô kéo xe khác; xe gắn máy (< 50 cm3) có tốc độ tối đa là 50 km/h

Nhận xét: 

+ Tốc độ tối đa của xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn nhỏ hơn tốc độ tối đa xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

+ Tốc độ tối đa của xe ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; xe gắn máy nhỏ hơn tốc độ tối đa xe ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.

Giải thích:

Do các xe ô tô có trọng tải lớn thì có quán tính lớn, khi hãm phanh rất khó để dừng lại ngay lập tức nên các xe có trọng tải càng lớn thì tốc độ tối đa càng nhỏ.

Xe mô tô có tốc độ tối đa lớn hơn xe gắn máy là bởi vì xe mô tô chạy bằng động cơ có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên cho phép chạy với tốc độ cao hơn. Xe gắn máy là phương tiện chạy bằng động cơ được thiết kế với tốc độ lớn nhất chỉ 50 km/h

Nội dung thảo luận 2 trang 59 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Giải thích sự khác biệt về tốc độ tối đa khi trời mưa và khi trời không mưa của biển báo tốc độ trên đường cao tốc ở Hình 11.2.

Hình 11.2 SGK KHTN 7 KNTT

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Tốc độ tối đa khi không có mưa là 120 km/h.

Tốc độ tối đa khi có mưa là 100 km/h

- Khi trời mưa, sức bám của bánh xe và mặt đường giảm (mặt đường trơn trượt), nếu trường hợp người lái xe gặp tình huống bất ngờ cần phanh gấp thì quãng đường phanh sẽ dài hơn so với điều kiện đường khô ráo ⇒ dễ xảy ra tai nạn.

- Tầm nhìn của người lái xe sẽ hạn chế hơn so với khi trời không mưa.

=> để đảm bảo an toàn thì tốc độ tối đa sẽ giảm xuống

Nội dung thảo luận 3 trang 59 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Tại sao người ta phải quy định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ khác nhau giữa các phương tiện giao thông đường bộ (xem Bảng 11.1). Tìm cách chứng tỏ người điều khiển phương tiện giao thông có tốc độ càng lớn thì càng không có đủ thời gian cũng như khoảng cách để tránh va chạm gây tai nạn.

Tốc độ lưu hành (km/h)Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
v = 6035
60 < v ≤ 8055
80 < v ≤ 10070
100 < v ≤ 120100

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Người ta phải quy định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ khác nhau giữa các phương tiện giao thông đường bộ là bởi vì:

+ Khi xe chạy với tốc độ càng cao thì càng cần nhiều thời gian hơn để dừng xe lại. Nói cách khác, quãng đường từ lúc phanh đến lúc xe dừng lại càng dài, tức là khoảng cách an toàn càng lớn. Ngược lại, khi xe chạy với tốc độ càng nhỏ thì càng cần ít thời gian để xe dừng lại tức là khoảng cách an toàn càng nhỏ.

+ Giả sử một xe ô tô chạy với tốc độ 100 km/h ⇒ Khoảng cách an toàn tối thiểu là 70 m. Tuy nhiên, trên thực tế khi chạy với tốc độ cao trên đường với mật độ giao thông lớn rất khó để ước lượng cũng như giữ đúng khoảng cách an toàn. Vì vậy khi xe đằng trước chuyển hướng hoặc phanh gấp, xe ô tô sẽ không có đủ thời gian cũng như khoảng cách để tránh va chạm gây tai nạn.

Nội dung thảo luận 4 trang 59 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?

Dùng quy tắc "3 giây" để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Tác dụng của các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc:

+ Biển báo khoảng cách an toàn giữa các xe: có tác dụng thông báo cho người lái xe biết khoảng cách an toàn giữa hai xe để phòng trường hợp phanh gấp va chạm vào nhau.

+ Biển báo căn cự ly: dùng để ước lượng cự ly an toàn theo chỉ dẫn ở biển báo đầu tiên.

Áp dụng quy tắc ''3 giây'' khi đi xe trên đường cao tốc:

Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) x 3 (s)

Đổi 68 km/h ≈ 18,89 m/s

Khi xe chạy với tốc độ 68 km/h thì khoảng cách an toàn là:

D = 18,89 . 3 = 56,67 m

Nội dung thảo luận 5 trang 59 Khoa học tự nhiên 7 KNTT 

Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải:

Có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông

Có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Hãy thảo luận về tầm quan trọng của hai yếu tố trên.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải:

Có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông

Có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Hai yếu tố trên đều quan trọng như nhau

Các trường hợp tham gia không đội mũ bảo hiểm, mũ bảo hiểm không đạt yêu cầu chất liệu, vi phạm về tốc độ, đi sai làn đường, phần đường, không chú ý quan sát, vi phạm về nồng độ cồn, không có giấy phép lái xe...; đa số các lỗi vi phạm nêu trên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng làm chết và bị thương nhiều người.

Mọi người cần nâng cao ý thức tôn trọng các quy dịnh để có thể tham gia giao thông một cách an toàn.

Sự hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc giảm thiểu tai nạn giao thông.

Cần nắm rõ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện giao thông, để chủ động giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện cùng tham gia. Trong trường hợp không may gặp sự cố xe mình lái, hay các phương tiện trên đường, sẽ có thể xử lí kịp thời, tránh gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất.

------------------------------------

Ngoài lời giải chi tiết Khoa học tự nhiên 7 Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông KNTT trên đây các bạn có thể tham khảo các Tài liệu học tập lớp 7 và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi giữa kì 1 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.

Đánh giá bài viết
12 2.877
Sắp xếp theo

    KHTN 7 Kết nối tri thức

    Xem thêm