KHTN 7 Cánh diều Bài 35
Giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 35
Giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 35: Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều, giúp các em nắm chắc kiến thức được học, từ đó luyện giải KHTN 7 hiệu quả.
I. Sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể
Câu hỏi 1 trang 161 KHTN lớp 7
Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể
Trả lời:
Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là : Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
Câu hỏi 2 trang 161 KHTN lớp 7
Lấy ví dụ chứng minh về sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể.
Trả lời:
Ví dụ chứng minh về sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể : Trong cơ thể sinh vật, các hoạt động sống tác động qua lại, trong đó trao đổi chất gắn liền với chuyển hoá năng lượng. Nhờ trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng mà cơ thể có thể phát triển tốt. Ở thực vật quá trình quang hợp chiụ ảnh hưởng từ quá trình hút nước, vận chuyển nước từ rễ lên thân cây và lá. Ngược lại lá quang hợp cung cấp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
Câu hỏi 3 trang 162 KHTN lớp 7
Quan sát hình 35.2,nêu mối quan hệ trong các hoạt động sống của cơ thể sinh vật
Trả lời:
Mối quan hệ trong các hoạt động sống của cơ thể sinh vật : Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có tác động qua lại với sinh sản, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển.
Luyện tập 1 trang 162 KHTN lớp 7
Quan sát hình 35.5, cho biết các hình a, b, c, d thể hiện hoạt động sống nào ở cây mướp đắng (khổ qua). Nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống đó.
Trả lời:
Quan sát hình 35.3 ta thấy:
- Hình a: hoạt động sinh trưởng
- Hình b: hoạt động quang hợp
- Hình c: cây phát triển nhờ tính hướng tiếp xúc.
- Hình d: Cây ra hoa, kết quả
Mối quan hệ giữa các hoạt động: Rễ cây hút nước, nhờ ánh sáng mặt trời để thực hiện quanh hợp => Cây trao đổi chất với môi trường để sinh trưởng và phát triển => Phản ứng lại các kích thích từ môi trường => Cây phát triển đến một giai đoạn nhất định sẽ ra hoa, tạo quả.
Luyện tập 1 trang 163 KHTN lớp 7
Quan sát hình 35.4, lấy ví dụ cho mỗi hoạt động sống ở chó. Nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống đó.
Trả lời:
Ví dụ cho mỗi hoạt động sống ở chó :
- Hoạt động sinh trưởng và phát triển: Chó con sau một thời gian bú mẹ và được cung cấp các chất dinh dưỡng => cơ thể sinh trưởng lớn lên.
- Hoạt động trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng: Chó ăn thức ăn, nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn giúp chuyển hóa thức ăn thành năng lượng để duy trì sự sống.
- Hoạt động cảm ứng: não bộ nhận được các tín hiệu từ môi trường => phản xạ với những kích thích nhận được => thích nghi (trời nóng, nhiệt độ cao, chó lè lưỡi, thở mạnh để cân bằng nhiệt độ cơ thể,…)
- Hoạt động sinh sản: Đến một giai đoạn nhất định, chó sẽ tiến hành giao phối => bào thai được hình thành ở chó cái => sinh sản.
=> Mối quan hệ giữa các hoạt động sống: Các hoạt động sống tác động qua lại, hoạt động trao đổi chất gắn liền với chuyển hóa năng lượng, nhờ chuyển hóa năng lượng, cơ thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản.
Luyện tập 3 trang 163 KHTN lớp 7
Nêu biểu hiện và vai trò của bốn hoạt động sống đặc trưng cho cơ thế sinh vật theo bảng 35.1
Các hoạt động sống đặc trưng | Biểu hiện | Vai trò |
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng | ||
Cảm ứng | ||
Sinh trưởng và phát triển | ||
Sinh sản |
Trả lời:
Các hoạt động sống đặc trưng | Biểu hiện | Vai trò |
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng | Hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết, tích lũy năng lượng | Cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng cho cơ thể, giúp duy trì sự sống |
Cảm ứng | Phản ứng lại các kích thích từ môi trường | Bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của môi trường |
Sinh trưởng và phát triển | Số lượng tế bào tăng lên => tăng kích thước, các bộ phận cơ thể dần phát triển. | Giúp cơ thể lớn lên. |
Sinh sản | - Ở thực vật: Ra hoa, kết quả. - Ở động vật: sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái => hợp tử => phát triển thành cơ thể mới. | Duy trì nòi giống. |
II. Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường
Câu hỏi 5 trang 164 KHTN lớp 7:
Quan sát hình 35.5, phân tích mối quan hệ giữa các hoạt động trong tế bào và cơ thể. Từ đó, chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường.
Trả lời:
- Phân tích mối quan hệ giữa các hoạt động trong tế bào và cơ thể: Các hoạt động sống trong tế bào gồm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới để giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng. Như vậy, các hoạt động sống ở cấp tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp cơ thể; các hoạt động sống ở cấp cơ thể điều khiển các hoạt động sống ở cấp tế bào.
- Chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường: Tế bào và cơ thể có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường. Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxygen, nước, chất dinh dưỡng đồng thời thải ra ngoài môi trường CO2 và chất thải đảm bảo cho tế bào, cơ thể có thể thực hiện được các hoạt động sống bình thường.
Luyện tập 4 trang 164 KHTN lớp 7:
Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở thực vật và động vật.
Trả lời:
- Ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở thực vật: Lá lấy khí CO2, nước, muối khoáng từ ngoài môi trường để thực hiện quá trình quang hợp. Quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu cơ cung cấp cho các tế bào và cơ thể để thực hiện các hoạt động sống khác như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản. Đồng thời, các chất thải từ thực vật cũng điều tiết các yếu tố hàm lượng khí, nhiệt độ, độ ẩm,… trong môi trường.
- Ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở động vật: Cơ thể con mèo lấy O2, thức ăn từ môi trường để sinh trưởng, phát triển. Thức ăn, O2 qua quá trình trao đổi chất và năng lượng trong tế bào được biến đổi thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống như sinh sản, cảm ứng,…của cơ thể. Khi đó cơ thể lại thải các chất dư thừa, CO2 ra ngoài môi trường.