Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học CTST
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học CTST được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi bài tập sách bài tập khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học SGK Chân trời sáng tạo.
>> Bài trước đó: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học CTST
Bài 7.1 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7
Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hóa trị của nguyên tố là đại lượng biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác có trong phân tử.
B. Hóa trị của nguyên tố bằng số H liên kết với nguyên tử nguyên tố đó.
C. Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó.
D. Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án A
Bài 7.2 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.
B. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.
C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.
D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B
A sai, vì có hợp chất một nguyên tử C có thể liên kết với ít hơn 4 nguyên tử H. Ví dụ: CH3Cl…
C sai, vì O có hóa trị khác II trong một số hợp chất như H2O2; Na2O2 …
D sai vì N còn có hóa trị khác III.
Bài 7.3 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất.
B. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết hóa trị của chất.
C. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất.
D. Công thức hóa học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án C
A sai vì công thức hóa học cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.
B sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn chất và không có hóa trị của chất.
D sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất.
Bài 7.4 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Công thức hóa học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất.
B. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất.
C. Công thức hóa học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất.
D. Công thức hóa học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
D sai vì, công thức hóa học không cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Bài 7.5 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các phát biểu sau:
(a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau.
(b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học.
(c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị của các nguyên tố.
(d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B
Bài 7.6 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II.
(b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III và bằng V.
(c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn có 1 hóa trị.
(d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B
Các phát biểu (a) và (b) đúng.
Phát biểu (c) sai vì trong hợp chất của S với O thì S có thể có hóa trị IV (trong SO2) hoặc VI (trong SO3).
Phát biểu (d) sai vì Cl là nguyên tố có nhiều hóa trị.
Bài 7.7 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại.
(b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố.
(c) Nguyên tố oxygen thường xếp cuối công thức hóa học.
(d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học.
(e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bằng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng.
Số phát biểu không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Chỉ có phát biểu (c) đúng.
Phát biểu (a) sai vì: Đối với đơn chất kim loại, hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại được coi là công thức hóa học của đơn chất kim loại.
Phát biểu (b) sai vì: Trong một số trường hợp đặc biệt khí hiếm vẫn có thể tham gia phản ứng hóa học.
Phát biểu (d) sai vì: Một số trường hợp nguyên tố kim loại xếp ở cuối công thức hóa học như CH3COONa, C2H5ONa…
Phát biểu (e) sai vì: Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bằng nghịch đảo tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng.
Bài 7.8 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7
Điền đẩy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Trong chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có (1) …, nguyên tố O thường có (2)….
b) Trong hợp chất, nguyên tố P có hóa trị (3) …. Nguyên tố N có hóa trị (4) ….
Lời giải:
a) Trong chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có (1) hóa trị I, nguyên tố O thường có (2) hóa trị II.
b) Trong hợp chất, nguyên tố P có hóa trị (3) III hoặc V. Nguyên tố N có hóa trị (4) II, III, IV …
Bài 7.9 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7
Trong các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe
a) Nguyên tố nào có nhiều hóa trị trong hợp chất? Cho ví dụ.
b) Nguyên tố nào có hóa trị cao nhất? Cho ví dụ.
Đáp án hướng dẫn giải
a) Nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là N, O, C, S, Fe.
Ví dụ:
+ N có hóa trị IV trong nitrogen dioxide (NO2), có hóa trị III trong ammonia (NH3).
+ O có hóa trị II trong nhiều hợp chất, có hóa trị I trong hydrogen peroxide (H2O2).
+ C có hóa trị II trong hợp chất carbon monoxide (CO), có hóa trị IV trong hợp chất carbon dioxide (CO2).
+ S có hóa trị IV trong hợp chất sulfur dioxide (SO2), có hóa trị VI trong hợp chất sulfur trioxide (SO3).
+ Fe có hóa trị II trong iron(II) oxide (FeO), có hóa trị III trong iron(III) oxide (Fe2O3).
b) Nguyên tố có hóa trị cao nhất là S, ví dụ trong hợp chất sulfur trioxide, S có hóa trị VI.
Bài 7.10 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Công thức hóa học dùng để (1) …. Công thức hóa học cho biết (2) …
b) Công thức hóa học chung của phân tử có dạng (3) …. Từ % nguyên tố và khối lượng phân tử, ta luôn (4) …
Đáp án hướng dẫn giải
a) Công thức hóa học dùng để (1) biểu diễn chất, gồm một hoặc nhiều kí hiệu nguyên tố và chỉ số ghi ở phía dưới, bên phải kí hiệu. Công thức hóa học cho biết (2) một phân tử được cấu tạo từ những nguyên tố nào, số lượng mỗi nguyên tố có trong phân tử đó. Từ đó, có thể tính được khối lượng phân tử.
b) Công thức hóa học chung của phân tử có dạng (3) AxBy. Từ % nguyên tố và khối lượng phân tử, ta luôn (4) tìm được công thức hóa học của chất.
Bài 7.11 trang 23 SBT Khoa học tự nhiên 7
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Từ quy tắc hóa trị, ta rút ra được tỉ lệ số nguyên tử bằng (1) …. Khi biết tỉ lệ số nguyên tử, ta (2) …
b) Công thức hóa học của kim loại và khí hiếm (3) …. Đơn chất phi kim có công thức hóa học (4) …
Đáp án hướng dẫn giải
a) Từ quy tắc hóa trị, ta rút ra được tỉ lệ số nguyên tử bằng (1) nghịch đảo của tỉ lệ hóa trị tương ứng. Khi biết tỉ lệ số nguyên tử, ta (2) suy ra được công thức hóa học.
b) Công thức hóa học của kim loại và khí hiếm (3) trùng với kí hiệu nguyên tố. Đơn chất phi kim có công thức hóa học (4) là nguyên tử hoặc phân tử.
Bài 7.12 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7
Xác định công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị VI và oxygen.
Lời giải:
S có hóa trị VI và O có hóa trị II.
Công thức hóa học chung: SxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II
Chuyển về tỉ lệ: x/y = II/VI = 1/3
Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất là SO3.
Bài 7.13 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7
Xác định công thức hóa học của hợp chất calcium phosphate có cấu tạo từ Ca và nhóm (PO4). Tính khối lượng phân tử của hợp chất calcium phosphate.
Đáp án hướng dẫn giải
Ca có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III.
Công thức hóa học chung của hợp chất: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x . II = y . III
Chuyển về tỉ lệ: x/y = III/II = 3/2
Chọn x = 3; y = 2. Vậy công thức hóa học của hợp chất là Ca3(PO4)2.
Khối lượng phân tử của hợp chất là: 40 . 3 + (31 + 16 . 4). 3 = 310 amu.
Bài 7.14 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7
Trong khí thải nhà máy (hình bên) có các oxide của carbon và sulfur (cùng hóa trị).
a) Hãy các định công thức hóa học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng.
b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hóa học gì?
Đáp án hướng dẫn giải
a) Ta có hóa trị của C và S trong hợp chất cần xác định là IV.
Công thức hóa học chung: MxOy (với M là nguyên tố đại diện cho C, S và O có hóa trị II).
Theo quy tắc hóa trị ta có: x . IV = y . II
Chuyển về tỉ lệ: x/y= II/IV = 1/2
Chọn x = 1, y = 2. Vậy công thức hóa học của các hợp chất này là CO2; SO2.
Khối lượng phân tử CO2 bằng: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
Khối lượng phân tử SO2 bằng: 32 + 16 . 2 = 64 (amu).
b) Liên kết trong các phân tử CO2, SO2 là liên kết cộng hóa trị do các hợp chất này đều ở thể khí và đều được cấu tạo từ các nguyên tố phi kim.
Bài 7.15 trang 24 SBT Khoa học tự nhiên 7
Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hóa trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất E.
Đáp án hướng dẫn giải
M có hóa trị VI; O có hóa trị II.
Gọi công thức hóa học chung của E là: MxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: x . VI = y. II
Chuyển về tỉ lệ: x/y = II/VI = 1/3
Chọn x = 1; y = 3. Vậy công thức hóa học của hợp chất E là MO3.
Lại có: KLPT (MO3) = KLNT(M) + 16 . 3 = 80 amu
⇒ KLNT (M) = 32 amn. Vậy M là S.
Công thức hóa học của hợp chất E là SO3.
---------------------------------------
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động