Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học KNTT

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học KNTT được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi bài tập sách bài tập khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Kết nối tri thức và cuộc sống.

Bài 3.1 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Đồng (copper) và carbon là các

A. hợp chất.

B. hỗn hợp.

C. nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học.

D. nguyên tố hóa học.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án D

Đồng (copper) và carbon là các nguyên tố hóa học.

Bài 3.2 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?

A. MG.

B. Mg.

C. mg.

D. mG.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án B

Bài 3.3 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. 118.

B. 94.

C. 20.

D. 1 000 000.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Bài 3.4 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

A. phi kim.

B. đơn chất.

C. hợp chất.

D. khí hiếm.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Bài 3.5 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

a) Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là ..?..

Khối lượng nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là ..?..

b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là 8.

Khối lượng nguyên tử của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là 16 amu.

b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng:

10 + 8 = 18 (amu).

Bài 3.6 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Hình 3.2 mô tả các nguyên tử X, Y, Z và T:

Hãy sử dụng Bảng 3.1 trang 21 SGK và cho biết các nguyên tử X, Y, Z, T thuộc các nguyên tố hóa học nào. Các nguyên tử nào có cùng số lớp electron?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

X là hydrogen;

Y là helium;

Z là carbon;

T là neon.

+ Nguyên tử hydrogen và nguyên tử helium có cùng số lớp electron.

+ Nguyên tử carbon và nguyên tử neon có cùng số lớp electron.

Bài 3.7 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng, bạc, vàng. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trong nguyên tử, số electron = số proton = số hiệu nguyên tử. Như vậy:

+ Trong nguyên tử đồng, số electron = số proton = 29.

+ Trong nguyên tử bạc, số electron = số proton = 47.

+ Trong nguyên tử vàng, số electron = số proton = 79.

Từ số electron chỉ xác định được số proton trong nguyên tử, không xác định được số neutron.

Bài 3.8 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.

Nguyên tốBerylliumSiliconCalcium
Số hiệu nguyên tử41420
Khối lượng nguyên tử (amu)92840
Số proton4??
Số neutron5??
Số electron4??
Sự sắp xếp electron vào lớp vỏ nguyên tử2,2??

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Nguyên tốBerylliumSiliconCalcium
Số hiệu nguyên tử41420
Khối lượng nguyên tử (amu)92840
Số proton4??
Số neutron5??
Số electron4??
Sự sắp xếp electron vào lớp vỏ nguyên tử2,2??

Bài 3.9 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có đặc điểm gì chung?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Tất cả các nguyên tử thuộc về một nguyên tố hóa học đều có cùng số hiệu nguyên tử (số proton), do đó có cùng số electron.

Bài 3.10 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Hãy điền các kí hiệu hóa học phù hợp vào ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố.

Tên nguyên tốKí hiệu hóa học của nguyên tố
Calcium
Carbon
Oxygen
Nitơ
Beryllium
Hydrogen
Kali (potassium)
Neon
Chlorine
Sắt (Iron)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Tên nguyên tốKí hiệu hóa học của nguyên tố
CalciumCa
CarbonC
OxygenO
NitơN
BerylliumBe
HydrogenH
Kali (potassium)K
NeonNe
ChlorineCl
Sắt (Iron)Fe

Bài 3.11 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác.

a) Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu?

b) Một trong các nguyên tố khác có trong Mặt Trời là neon. Hạt nhân nguyên tử neon có 10 proton. Hãy cho biết số electron có trong lớp vỏ của neon. Hãy vẽ mô hình nguyên

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là:

100% - 73% - 25% = 2%.

b) Vì trong nguyên tử, số electron bằng số proton nên số electron trong lớp vỏ nguyên tử là 10. Mô hình nguyên tử neon:

Bài 3.12 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Em hãy tìm hiểu và cho biết vì sao một số nguyên tố hóa học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium (natri) là Na.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Kí hiệu hóa học là một hoặc hai chữ cái trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu viết in hoa, chữ cái sau viết in thường.

Một số nguyên tố có tên gọi hiện nay theo IUPAC và tên gọi ban đầu không giống nhau, nên kí hiệu hóa học không chứa chữ cái đầu tiên theo kí hiệu IUPAC của chúng. Ví dụ:

Nguyên tố hóa học sodium, trước đây được gọi là natrum, theo tiếng Ả Rập, “natrum” nghĩa là muối tự nhiên, bởi vì nguyên tố này có trong thành phần của muối ăn, do đó nó có kí hiệu hóa học là Na.

Bài 3.13 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Cho bảng số liệu sau:

Từ bảng số liệu, hãy cho biết:

a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton?

b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron?

c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron?

d) Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton (do số proton bằng số hiệu nguyên tử);

b) Nguyên tử lưu huỳnh có 16 electron (do trong nguyên tử: số electron = số proton = số hiệu nguyên tử).

c) Hạt nhân nguyên tử Cl có 18 hạt neutron (số hạt neutron = 35 – 17 = 18 hạt).

d) Hai nguyên tử K có khối lượng nguyên tử là 39 và 40, nhưng đều có số hiệu nguyên tử là 19, đều thuộc nguyên tố K (kali hay potassium).

Bài 3.14 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu.

a) Hạt nhân của nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?

b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Hạt nhân của nguyên tử Ne khối lượng 22 amu có 10 proton và 12 neutron.

Giải thích:

+ Số proton = số hiệu nguyên tử = 10.

+ Số neutron = 22 – 10 = 12.

b) Hai loại nguyên tử đó đều có cùng số proton trong hạt nhân là 10, nên thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne.

Bài 3.15 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitơ, phosphorus, chlorine, lưu huỳnh, calcium, kali, sắt, iodine và argon.

a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí.

b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển.

c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể người.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) 5 nguyên tố hóa học có trong không khí: nitơ (nitrogen); oxygen, carbon, argon, hydrogen.

b) 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển: hydrogen; oxygen; natri (sodium); chlorine (ngoài ra có thể kể thêm calcium và magnesium).

c) 4 nguyên tố hóa học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất cơ thể con người: carbon, oxygen, hydrogen, nitơ (nitrogen).

-------------------------------------------------------

Ngoài lời giải chi tiết Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học KNTT thức trên đây các bạn có thể tham khảo Toán lớp 7 Kết nối tri thức và Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.

Để lên kế hoạch bài dạy, chuẩn bị cho các bài học trên lớp cho chương trình sách mới lớp 7 GDPT đạt kết quả cao. Các thây cô tham khảo các nhóm mới lớp 7 sau đây. Đồng thời, các em học sinh tham khảo để chuẩn bị các bài giải sách mới đạt kết quả cao.

Tất cả các tài liệu tại đây được VnDoc chia sẻ miễn phí cho các bạn và thầy cô tham khảo

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 7 Kết nối tri thức

    Xem thêm