Top 5 Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên Cánh Diều năm 2025
Bộ 5 đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên – sách Cánh Diều năm 2025 được tuyển chọn với mục đích giúp cả học sinh và giáo viên có tài liệu ôn tập hiệu quả trước kỳ kiểm tra. Các đề này bám sát phạm vi chương trình học, bao gồm đầy đủ các chủ đề quan trọng như nguyên tử – nguyên tố hóa học, phân tử – hợp chất, năng lượng và sự biến đổi.
Mỗi đề được xây dựng theo cấu trúc trắc nghiệm kết hợp tự luận, phân hoá từ dễ đến khó, nhằm kiểm tra đồng thời kiến thức, kỹ năng quan sát, suy luận, phân tích và vận dụng thực tế. Học sinh sẽ có cơ hội làm quen với dạng đề tương tự như đề kiểm tra chính thức, rèn luyện kỹ năng làm bài đúng thời gian; thầy cô có thêm nguồn tham khảo để so sánh mức độ đề, điều chỉnh giảng dạy theo năng lực học sinh.
1. Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm mấy bước?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2: Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt;
B. Kĩ năng quan sát;
C. Kĩ năng dự báo;
D. Kĩ năng đo đạc.
Câu 3:Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự
báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện
tượng . Đó là kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo.
D. Kĩ năng đo.
Câu 4: Để đo tốc độ chuyển động ta cần sử dụng các dụng cụ gì?
A. Dụng cụ đo độ dài
B. Dụng cụ đo thời gian
C.Dụng cụ đo khối lượng
D. Cả A và B
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyêntử của Rơ-dơ-pho - Bo?
A. Electron chuyến động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau tạo
thành các lớp electron.
B. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp
electron khác có chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn.
C. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 8 electron, các lớp
electron khác có chứa tối đa nhiều hơn 8 electron.
D. Các electron sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.
Câu 6. Cách viết: 8 N chỉ ý gì?
A. 8 nguyên tử Sodium.
B. 8 nguyên tố Nitrogen.
C. 8 phân tử Nitrogen.
D. 8 nguyên tử Nitrogen.
Câu 7. Kí hiệu hóa học của kim loại Copper là:
A. cU
B. cu
C. CU
D. Cu.
Câu 8. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của
A. nguyên tử khối.
B. phân tử khối.
C. điện tích hạt nhân.
D. số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 9. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là
A.số proton trong nguyên tử.
B.số neutron trong nguyên tử.
C.số electron trong hạt nhân.
D.số proton và neutron trong hạt nhân.
Câu 10. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. 5
B.7
C.8
D.9
Câu 11. Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá họcthường
A. Ở đầu nhóm
B. ở cuối nhóm
C. ở đầu chu kì
D. ở cuối chu kì
Câu 12. Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì?
A. Chu kì
B. Nhóm
C. Loại
D. Họ
Câu 13: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại đơn chất có:
A. Oxygen
B. Nước
C. Muối ăn
D. Đá vôi
Câu 14: Hợp chất là chất được tạo nên từ:
A. Hai hay nhiều nguyên tử
B. Hai hay nhiều nguyên tố
C. Hai hay nhiều chất
D. Hai hay nhiều phân tử
Câu 15. Hóa trị của iron trong hợp chất Fe2O3 là
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ electron ở lớp electron ngoài cùng.
C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hoá học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17 (1,25 điểm): Cho biết nguyên tố hóa học có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8. Hãy cho biết:
a) Đó là nguyên tố hoá học nào, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó?
b) Vẽ mô hình nguyên tử đó? Cho biết điện tích hạt nhân, số proton và số electron, số lớp electron trong nguyên tử, số electron lớp ngoài cùng?
Câu 18 (1,25 điểm): Sử dụng bảng tuần hoàn hãy xác định vị trí ( số thứ tự, chu kì, nhóm, kí hiệu hoá học, đó là Kim loại, Phi kim hay khí hiếm) của các nguyên tố Aluminium, Calcium, Sodium, Copper, Oxygen.
Câu 19 (2 điểm):
a. Hãy tính hoá trị của copper và iron trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, Fe(NO3)3. (Biết hoá trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I).
b. Hãy viết công thức hoá học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp các đơn chất sau:
- Iron và Chlorine, biết trong hợp chất này Iron hoá trị III và Chlorine
hoá trị I.
- Sodium và Oxygen, biết Sodium hoá trị I và Oxygen hoá trị II.
- Hydrogen và Fluorine, biết Hydrogen hoá trị I và Fluorine hoá trị I.
- Potassium và Chlorine, biết Potassium hoá trị I và Chlorine hoá trị I.
c. Tính khối lượng các phân tử Cu(OH)2, Fe(NO3)3 theo đơn vị amu
Câu 20 (1,5 điểm):
a) (0,75 điểm) Xác định phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
b) (0,75 điểm) R là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của R là 64amu. Biết phần trăm khối lượng của oxygen trong R là 50%. Hãy xác định CTHH của R
Cho biết: (H=1, O=16, S=32, K=39, N=14, Cu=64, Fe = 56)
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề 2
2.1 Đề thi KHTN 7 giữa học kì 1 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Dạng năng lượng được dự trữ chủ yếu trong các tế bào của cơ thể sinh vật?
a) Nhiệt năng.
b) Điện năng
c) Quang năng
d) Năng lượng trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ.
Câu 2: Quá trình quang hợp góp phần làm giảm khí nào sau đây trong khí quyển
a) Cacbon dioxide
b) Oxygen
c) Nitrogen
d) Hydrogen
Câu 3. Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?
A. Xây dựng giả thuyết.
B. Quan sát và đặt câu hỏi
C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
D. Kiểm tra giả thuyết.
E. Kết luận
Thứ tự đúng là:
A. (A) - (B) - (C) - (D) - (E);
B. (B) - (A) - (C) - (D) - (E);
C. (A) - (B) - (C) - (E) - (D);
D. (B) - (A) - (C) - (E) - (D).
Câu 4. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tốc độ?
A. km.h.
B. m.s.
C. s/m.
D. km/h.
Câu 5. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron và Proton
B.Proton và Neutron
C. Neutron và Electron
D. Electron, Proton và Neutron
Câu 6. Nguyên tố hóa học là tập nguyên tử cùng loại có cùng:
A. Số Neutron trong hạt nhân.
B.Số Proton trong hạt nhân.
B. Số Electron trong hạt nhân.
D. Số Proton và Neutron trong hạt nhân.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm). Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?
Câu 2 :(0,5 điểm). Quang hợp là gì?
Câu 3. (2,0 điểm). Cho ba vật chuyển động: vật thứ nhất đi được quãng đường 27 km trong 0,5 giờ, vật thứ hai đi quãng đường 19,2 km trong 1/3 giờ, vật thứ ba đi với tốc độ 60 km/h.
a) Tính tốc độ chuyển động của vật thứ nhất và vật thứ hai.
b) Vật nào chuyển động nhanh nhất?
c) Vật nào chuyển động chậm nhất?
Câu 4. (2,0 điểm). Bảng dưới đây ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng của một vận động viên chạy trên quãng đường dài 100m kể từ khi xuất phát.
|
Thời gian (s) |
0,0 |
2,0 |
4,0 |
6,0 |
8,0 |
10,0 |
12,0 |
|
Quãng đường (m) |
0 |
10,0 |
25,0 |
45,0 |
65,0 |
85,0 |
105,0 |
a) Sử dụng dữ liệu đã cho, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của vận động viên. (Trục thẳng đứng ghi giá trị của quãng đường theo mét, mỗi cm nằm trên trục này tương ứng với quãng đường 10m. Trục nằm ngang ghi giá trị của thời gian theo giây, mỗi cm nằm trên trục này tương ứng với thời gian 2 giây).
b) Hãy sử dụng đồ thị đã vẽ hãy xác định tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s.
Câu 5. a. Viết công thức hoá học của các nguyên tố có tên sau: Hydrogen; Carbon; Oxygen; Sodium
b. Cho biết tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử Sodium là 23, số đơn vị điện tích hạt nhân là 11. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử Sodium và cho biết điện tích hạt nhân của Sodium.
-------------------------------
Trên đây là một phần của bộ 5 đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên – sách Cánh Diều năm 2025, để xem trọn bộ tài liệu này mới các bạn kích vào nút Tải về cuối bài.