Top 3 đề thi giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều năm 2024
Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Tin học Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều năm 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra khác nhau có đáp án và ma trận. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô tham khảo ra đề, đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Tin học 7. Mời các em tham khảo chi tiết sau đây.
Xem thêm: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Tin học có đáp án sách mới.
1. Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều Đề 1
Ma trận đề thi giữa học kì 1 Tin học 7
Đề thi Giữa học kì 1 Tin học lớp 7 Cánh Diều
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Máy in, máy chiếu là những loại thuộc kiểu thiết bị nào?
A. Thiết bị vào.
B. Thiết bị ra.
C. Vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.
D. Thiết bị đầu cuối.
Câu 2: Em hãy cho biết máy ảnh nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính?
A. Con số.
B. Văn bản.
C. Hình ảnh.
D. Âm thanh.
Câu 3: Em hãy cho biết máy quét nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính?
A. Con số.
B. Văn bản.
C. Hình ảnh.
D. Con số, văn bản, hình ảnh.
Câu 4: Chức năng nào sau đây không phải của hệ điều hành?
A. Quản lí các tài khoản người dung máy tính, các phần mềm ứng dụng.
B. Hỗ trợ sao lưu dữ liệu.
C. Quản lí các tệp dữ liệu có trong máy tính.
D. Tạo và chỉnh sửa nội dung tệp trình chiếu.
Câu 5: Trong các phần mềm dưới đây, đâu là hệ điều hành?
A. MS Power point
B. MS Excel
C. Linux
D. MS Word
Câu 6: Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội?
A. https://facebook.com
B. https:// hoc10.vn
C. https:// hoahoctro.tienphong.vn
D. https:// thieunien.vn
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất?
Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự do tạo ra và chia sẻ dưới các dạng nào?
A. Văn bản.
B. Hình ảnh.
C. Âm thanh và video.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8: Một số hậu quả của việc thiếu hiểu biết trong sử dụng thông tin trên mạng xã hội?
A. Đưa thông tin không chính xác hoặc tin xấu khiến chúng ta tin vào những thông tin sai lệch.
B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thông tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực.
C. Bị bắt nạt trên mạng dẫn đến lo lắng, căng thẳng, trầm cảm.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Mạng xã hội giúp em giới thiệu bản thân, thể hiện quan điểm.
B. Mạng xã hội là nơi tuyệt đối an toàn, không ai bị lừa hay bị lôi kéo vào những việc làm phạm pháp.
C. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều dễ dẫn đến trầm cảm, học hành sa sút.
D. Mạng xã hội làm tăng tương tác trong cộng đồng ảo, giảm tương tác trực tiếp giữa người với người.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể trò chuyện với bạn bè trên mạng xã hội qua gửi tin nhắn, thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại, gọi video.
(2) Dùng mạng xã hội chỉ có thể trò chuyện trực tiếp giữa hai người, không thể trò chuyện trực tiếp với nhiều người.
(3) Thông tin chia sẻ trên mạng xã hội có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh, video.
(4) Mạng xã hội được dùng để gửi thư điện tử cho bạn bè.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 11: Khi tham gia mạng xã hội, em nên:
A. “Bêu xấu” hình ảnh người khác.
B. Nhờ bạn giúp đe dọa lại người bắt nạt mình.
C. Xúc phạm người khác.
D. Luôn lịch sự, nhã nhẹn, lời nói chuẩn mực, câu từ rõ rang tránh gây hiểu lầm.
Câu 12: Theo em, khi nhận được email, tin nhắn cần phải làm việc nào sau đây:
A. Kệ nó đấy, nếu cần thì họ sẽ phải tìm cách khác liên hệ với mình.
B. Trả lời bất kể đó là email, tin nhắn gì.
C. Chọn lọc và sớm trả lời những email, tin nhắn cần thiết.
D. Trả lời ngay lập tức bằng các mẫu câu có sẵn “Tôi sẽ trả lời sau”.
Câu 13: Cách phòng tránh việc bị dụ dỗ và bắt nạt trên mạng là:
A. Thường xuyên kết bạn và nhắn tin với người lạ.
B. Không nói với bố mẹ, thầy cô khi có dấu hiệu bị dụ dỗ, bắt nạt.
C. Không nói chuyện và cung cấp thông tin cá nhân cho người lạ, người mới quen trên mạng.
D. Làm theo những lời nói của người lại trên mạng.
Câu 14. Hậu quả của nghiện game, nghiện mạng xã hội là gì?
A. Kết quả học tập giảm sút, kém đi rất nhiều.
B. Luôn đắm chìm trong không gian ảo và quên đi thực tại.
C. Sức khỏe giảm sút.
D. Cả A, B và C.
Phần II. Tự luận (6điểm)
Câu 15: Một bộ máy tính gồm những thành phần cơ bản nào? (1điểm)
Câu 16: Bàn phím ảo thường có ở những thiết bị số nào? (1điểm)
Câu 17: Hãy kể tên một số hệ điều hành máy tính và hệ điều hành điện thoại thông minh. (1 điểm)
Câu 18: Hãy nêu ý nghĩa của đuôi tên tệp? (1điểm)
Câu 19: Mạng xã hội là gì? Em có thể làm gì khi tham gia mạng xã hội (1điểm)
Câu 20: Internet có thể gây hại gì? (1điểm)
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Tin Học lớp 7 Cánh Diều - Đề 1
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | B | C | D | D | C | A | D | D | B | C | D | C | C | D |
Mời các bạn xem tiếp đáp án phần tự luận trong file tải
2. Đề thi giữa kì 1 Tin học 7 Cánh diều - Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tin học 7 CD
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
(Từ câu 1 – 5, 7 – 13: 0.25 điểm; câu 6, câu 14: 0.5 điểm)
Câu 1: Bộ phận cơ bản nào của máy tính chứa những thành phần quan trọng nhất của máy tính?
A. Màn hình.
B. Chuột.
C. Bàn phím.
D. Hộp thân máy.
Câu 2: Thiết bị nào dưới đây là thiết bị vào?
A. Màn hình
B. Máy in
C. Bàn phím
D. Máy chiếu
Câu 3: Thiết bị nào dưới đây là thiết bị ra?
A. Thẻ nhớ
B. Máy đọc chữ
C. Đầu đọc mã vạch
D. Máy chiếu
Câu 4: Chức năng nào sau đây không phải của hệ điều hành?
A. Quản lí các tài khoản người dùng máy tính, các phần mềm ứng dụng.
B. Hỗ trợ sao lưu dữ liệu.
C. Quản lí các tệp dữ liệu có trong máy tính.
D. Tạo và chỉnh sửa nội dung tệp văn bản.
Câu 5:Trong các phần mềm dưới đây, đâu là phần mềm ứng dụng?
A. Windows 10
B. iOS
C. Linux
D. MS Word
Câu 6: Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội?
A. https://instagram.com
B. https://hoc10.vn
C. https://hoahoctro.tienphong.vn
D. https://thieunien.vn
Câu 7: Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?
A. Chỉ có người hoặc tổ chức tạo ra mạng xã hội mới đưa được thông tin lên đó.
B. Chỉ cần truy cập vào mạng xã hội là có thể đưa tin tức lên đó mà không cần đăng kí tài khoản sử dụng.
C. Người dùng có thể đăng những thông tin mà mình muốn lên mạng xã hội, miễn là có tài khoản sử dụng và không cần kết nối Internet.
D. Có thể kết nối với những người không quen biết trên mạng xã hội.
Câu 8: Đáp án nào sau đây nói về lợi ích của mạng xã hội?
A. Dễ bắt nạt trên mạng.
B. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sai sự thật.
C. Thông tin cá nhân trên mạng xã hội có thể bị sử dụng với mục đích xấu.
D. Sử dụng mạng xã hội dễ dàng trao đổi, thảo luận về các chủ đề học tập và cuộc sống.
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Mạng xã hội giúp em giới thiệu bản thân, thể hiện quan điểm.
B. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều dễ dẫn đến trầm cảm, học hành sa sút.
C. Mạng xã hội là nơi tuyệt đối an toàn, không ai bị lừa hay bị lôi kéo vào những việc làm phạm pháp.
D. Mạng xã hội làm tăng tương tác trong cộng đồng ảo, giảm tương tác trực tiếp giữa người với người.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là hạn chế của mạng xã hội?
A. Thông tin đa dạng, phong phú.
B. Có thể tham gia diễn đàn hay nhóm trao đổi, hỗ trợ học tập.
C. Việc lạm dụng quá nhiều các giao tiếp trực tuyến dẫn đến sự xa rời thế giới thực.
D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.
Câu 11: Khi tham gia mạng xã hội, em nên:
A. “Bêu xấu” hình ảnh người khác.
B. Nhờ bạn giúp đe dọa lại người bắt nạt mình.
C. Xúc phạm người khác.
D. Luôn lịch sự, nhã nhẹn, lời nói chuẩn mực, câu từ rõ rang tránh gây hiểu lầm.
Câu 12: Khi sử dụng phương tiện truyền thông số nơi công cộng, em không nên:
A. Tôn trọng những người xung quanh.
B. Không nhìn vào điện thoại khi đang giao tiếp với ai đó.
C. Nói chuyện quá to hay cười phá lên khi trò chuyện, xem mạng xã hội hay nhận tin nhắn.
D. Giữ gìn hình ảnh bản thân trên không gian mạng, suy nghĩ thật kĩ trước khi đăng tải thông tin lên trên mạng.
Câu 13: Cách phòng tránh việc bị dụ dỗ và bắt nạt trên mạng là:
A. Không nói chuyện và cung cấp thông tin cá nhân cho người lạ, người mới quen trên mạng.
B. Làm theo những lời nói của người lại trên mạng.
C. Thường xuyên kết bạn và nhắn tin với người lạ.
D. Không nói với bố mẹ, thầy cô khi có dấu hiệu bị dụ dỗ, bắt nạt
Câu 14: Cách phòng tránh các tác hại, rủi ro và nguy cơ vi phạm pháp luật là:
A. Không lan truyền tin giả, bài viết xuyên tạc sự thật, hình ảnh đồi trụy.
B. Không xác minh thông tin trước khi đăng tải lên mạng xã hội.
C. Đăng tải những thông tin có mục đích công kích người khác.
D. Dùng mật khẩu của người khác mà không được cho phép.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 15.Thiết bị vào-ra là gì? (1 điểm)
Câu 16. Hãy kể những thiết bị vào nhận thông tin dạng âm thanh và dạng hình ảnh mà em biết? (1 điểm)
Câu 17: Hãy kể tên và nêu sơ lược chức năng một số phần mềm ứng dụng mà em biết. (1 điểm)
Câu 18:Hãy nêu một số chức năng đặc biệt của hệ điều hành mà phần mềm ứng dụng không có? (1 điểm)
Câu 19:Theo em, mạng xã hội có điểm gì khác so với các website thông thường? (1 điểm)
Câu 20: Khi nào thì em nên dùng email, tin nhắn mà không viết lên trang mạng? (1 điểm)
Đáp án đề thi Tin 7 giữa kì 1 Cánh diều
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | D | C | D | D | D | A | D | D | C | C | D | C | A | A |
Câu 15.
Thiết bị vào - ra là tên gọi chung của các thiết bị để khi hoạt động, máy tính nhận thông tin từ thế giới bên ngoài và xuất thông tin ra thế giới bên ngoài.
Câu 16.
- Thiết bị vào nhận thông tin dạng âm thanh: máy ghi âm số, micro, ...
- Thiết bị vào nhận thông tin dạng hình ảnh: máy ảnh số, máy quay video số, ...
Câu 17:
Một số phần mềm ứng dụng mà em biết là:
- Microsoft Word: Soạn thảo văn bản.
- Microsoft Excel: Trình bày thông tin dưới dạng bảng và tính toán.
- Microsoft PowerPoint: Phần mềm trình chiếu.
- Zoom: Phần mềm học trực tuyến.
- Google Chrome: Trình duyệt web.
Câu 18:
Một số chức năng đặc biệt của hệ điều hành mà phần mềm ứng dụng không có là:
- Khởi động và kiểm soát mọi hoạt động của máy tính, làm trung gian giữa người dùng với các phần mềm ứng dụng.
- Quản lí các tài khoản người dùng máy tính, các phần mềm ứng dụng và các tệp dữ liệu có trong máy tính.
- Thu dọn dữ liệu, kết thúc các chương trình và tắt máy khi nhận lệnh.
Câu 19:
- Mạng xã hội: Mạng xã hội cho phép người dùng kết nối các thành viên để trao đổi và chia sẻ thông tin. Các thành viên trong mạng xã hội có thể trò chuyện trực tiếp, kết nối với nhau thông qua các mối quan hệ trên mạng xã hội, chia sẻ câu chuyện, bài viết, ý tưởng cá nhân, đăng ảnh, video, ...
- Website: Website là một trang thông tin với mục đích là để giới thiệu, cập nhật những thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm, hoạt động cũng như tin tức, chia sẻ bí quyết, … để phát triển thương hiệu.
Câu 20:
Khi có những việc riêng tư, trang trọng, nghiêm túc hoặc khi muốn nói một điều quan trọng, riêng tư với ai đó thì nên dùng email, tin nhắn chứ không nên viết lên trang mạng.
3. Đề thi Tin học 7 giữa kì 1 Cánh diều - Đề 3
Ma trận đề thi Tin học 7 giữa kì 1 Cánh diều
TT | Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||
TN | TL | TN | TL | TL | TL | |||
1 | Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng | C1,2,3,411,12 |
|
| C17 | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 6 1,5 15% |
|
| 1 1 10% | 7 2,5 25% | |||
2 | Chủ đề C: Tổ chức, lưu trữ và trao đổi thông tin. | C5,6,7,8,9,10 | C13 |
| C14,15 | C16 |
| |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 6 1,5 1,5% | 1 1 10% |
| 2 3 30% | 1 2 20% |
| 10 7,5 75% | |
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: | 12 3 30% | 1 1 10% |
| 2 3 30% | 1 2 20% | 1 1 10% | 17 10 100% | |
Tổng tỉ lệ | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% | |||
70% | 30% | 100% |
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tin học 7
Phần I: (3 điểm) Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào một phương án trả lời phù hợp nhất (a, b, c hoặc d)
Câu 1: Bộ phận nào dưới đây là thiết bị vào - ra cơ bản cho máy tính?
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
b. Bộ nhớ trong (RAM)
b. Bàn phím, Chuột máy tính, màn hình
d. Ổ đĩa cứng.
Câu 2: Bộ phận, thiết bị nào dưới đây vừa là thiết bị đầu vào, vừa là thiết bị đầu ra cho máy tính?
a. Màn hình cảm ứng.
b. Webcam.
c. Máy chiếu
d. Đầu đọc mã vạch
Câu 3: Trong các việc dưới đây, việc nào không do phần mềm ứng dụng thực hiện?
a. Hiển thị trang web.
b. Phát tệp bài hát.
c. Gửi email.
d. Hiển thị nội dung thư mục
Câu 4: Trong các việc dưới đây, việc nào không thuộc chức năng của hệ điều hành?
a. Kiểm soát đăng nhập của người dùng máy tính.
b. Kiểm soát hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím hoặc chạm, vuốt ngón tay trên màn hình cảm ứng.
c. Quản lí hệ thống tệp
d. Trình diễn video clip
Câu 5: Website nào sau đây là mạng xã hội?
a. https://dantri.vn
b. https://zalo.me
c. https://mail.yahoo.com
d. https://thethao247.vn
Câu 6: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
a. Mạng xã hội là một website.
b. Có thể xóa bài đăng trên trang cá nhân của bạn bè mà mình muốn.
c. Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.
d. Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người.
Câu 7: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
a. Mạng xã hội được dùng để gửi thư điện tử cho bạn bè.
b. Có thể trò chuyện với bạn bè trên mạng xã hội qua gửi tin nhắn, thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại, gọi video.
c. Dùng mạng xã hội chỉ có thể nói chuyện trực tiếp giữa hai người, không thể nói chuyện trực tiếp giữa nhiều người.
d. Thông tin chia sẻ lên mạng xã hội có thể là văn bản.
Câu 8: Em nên chia sẻ những thông tin nào sau đây cho bạn bè trên mạng xã hội?
a. Thông tin đang được chia sẻ rất nhiều trên mạng xã hội và chưa được xác thực.
b. Các nguồn tài liệu tham khảo và thông tin hữu ích về các môn học.
c. Thông tin đời tư về những người bạn thân của em.
d. Thông tin có nội dung đe dọa, tống tiền người khác lên mạng xã hội.
Câu 9: Theo em, cách sử dụng mạng xã hội nào sau đây là không an toàn và văn minh?
a. Kiểm chứng thông tin cẩn thận trước khi chia sẻ lên mạng xã hội.
b. Chỉ kết bạn với những người quen biết trong đời thực.
c. Đưa tất cả thông tin cá nhân công khai với mọi người trê mạng xã hội.
d. Không đưa ra những bình luận tiêu cực, xuc phạm người khác trên mạng xã hội.
Câu 10: Mật khẩu nào sau đây có tính bảo mật cao nhất?
a. 1234567.
b. AnMinhKhoa.
c. matkhau.
d. 2nM1nhKh0a@.
Câu 11: Phần mềm nào sau đây không phải là hệ điều hành
a. Windows 7.
b. Windows 10.
c. WindowExplorer.
d. Window phone.
Câu 12: Đâu là chương trình máy tính giúp em quản lí tệp và thư mục.
a. Internet Explore.
b. Help.
c. Microsoft Windows.
d. File Explorer.
Phần II: (7 điểm): Phần tự luận
Câu 13. (1 điểm) Em hãy nêu những lợi ích của mạng xã hội?
Câu 14: (2 điểm) Vì sao nói ổ đĩa cứng không phải là thiết bị ngoại vi mặc dù nó có chức năng vào - ra?
Câu 15: (1 điểm) Hãy cho biết tại sao:
a. Màn hình máy tính hay điện thoại thông minh tự động tắt (tối đi) nếu sau một lúc không có thao tác sử dụng.
b. Nếu rời máy tính hay điện thoại thông minh một lúc lâu thì có thể phải đăng nhập lại mới tiếp tục sử dụng được.
Câu 16: (2 điểm) Vận dụng kiến thức đã học em hãy cho biết.
a. Để thay đổi ảnh bìa và ảnh đại diện cho hồ sơ cá nhân trên Facebook, em làm thế nào?
b.Em hãy nêu cách tạo một nhóm trên Messenger của Facebook để thảo luận về bài tập một nhóm của một môn học.
Câu 17: (1 điểm) Đang sử dụng máy tính xách tay thì tấm chạm thay chuột bất ngờ bị hỏng, em hãy nêu những cách khắc phục để có thể tiếp tục sử dụng hoàn thành công việc.
Đáp án đề thi Tin học 7 giữa kì 1 Cánh diều
Phần I. Trắc nghiệm: (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ.A | b | a | d | d | b | a | b | a | c | d | c | d |
Phần II: (7 điểm) : Phần tự luận
Câu | Đáp án | Điểm | |
13 | - Mạng xã hội giúp ta có cơ hội kết nối với mọi người trên thế giới. - Khi có người bình luận, thích thông tin mình chia sẻ, sẽ tạo ra niềm vui - Sử dụng mạng xã hội dễ dàng trao đổi, thảo luận về các chủ đề học tập và cuộc sống - Trên mạng xã hội ta có thể biết thêm một số thông tin |
1
| |
14 | Ổ đĩa cứng là thiết bị vào - ra nhưng không phải là thiết bị ngoại vi, đây là thành phần thiết yếu của máy tính vì nó chứa các phần mềm hệ thống (trong đó có hệ điều hành), các phần mềm ứng dụng và nhiều tệp dữ liệu khác. |
2
| |
15 | a. Để tiết kiệm điện năng b. Để đảm bảo tính riêng tư của người dùng, đảm bảo an toàn dữ liệu. | 0,5 0,5 | |
16 | a. Em thực hiện các bước sau: - Đăng nhập tài khoản Facebook. - Thay đổi ảnh bìa: chọn Add cover photo , chọn ảnh bìa muốn thay, chọn Save . - Thay đổi ảnh đại diện: chọn Update profile picture , chọn ảnh đại diện muốn thay, chọn Save . b. HS có thể nêu 1 trong 2 cách Cách 1: - Đăng nhập tài khoản Facebook. - Chọn Mesenger , chọn New Message , nhập tài khoản Facebook của các thành viên trong nhóm vào mục To . - Gửi tin nhắn, hình ảnh, lời nhắn thoại hoặc gọi video trao đổi trong nhóm. Cách 2: - Đăng nhập tài khoản Facebook. - Chọn Messenger , chọn Create new Room , chọn tài khoản của các thành viên trong nhóm, chọn Invite . - Thực hiện trao đổi trong nhóm. |
1
1 | |
17 | Em có thể sử dụng chuột ngoài thay thế (có thể dùng chuột có dây hoặc không dây). | 1 | |
Tổng cộng | 10 |