Top 6 Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo năm học 2025 - 2026
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 7 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Top 6 đề thi giữa kì 1 Văn 7 được biên soạn theo đúng định hướng chương trình mới theo sách Chân trời sáng tạo, có đầy đủ đáp án và ma trận giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Các đề thi kết hợp giữa phần đọc hiểu và làm văn, bám sát kiến thức trọng tâm, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ văn học. Đây là tài liệu hữu ích để học sinh tự luyện tập, nâng cao kỹ năng làm bài, và là nguồn tham khảo thiết thực cho giáo viên trong việc xây dựng đề kiểm tra. Mời tham khảo.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
|
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|||||||
|
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
|
|||
|
1 |
Đọc hiểu |
Thơ bốn chữ/năm chữ |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
60 |
|
2 |
Viết |
Kể lại một nhân vật lịch sử |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
|
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
|
Tỉ lệ % |
20% |
40% |
30% |
10% |
|||||||
|
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
|||||||||
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
|
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
|
1
|
Đọc hiểu
|
Thơ bốn chữ/năm chữ |
Nhận biết: - Nhận biết thể thơ, phương thức biểu đạt. - Nhận biết vần, nhịp thơ - Nhận biết phó từ Thông hiểu: - Hiểu được nội dung bài thơ - Hiểu được thông điệp bài thơ Vận dụng: - Cảm nhận về chủ thể trữ tình trong bài thơ. - Rút ra thái độ và cách ứng xử của bản thân sau khi đọc bài thơ. |
3 TN |
5 TN
|
2 TL |
|
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
|
|||||||
|
2
|
Viết
|
Kể lại một nhân vật lịch sử |
Nhận biết: - Xác định được kiểu bài tự sự. - Xác định được bố cục bài văn, nhân vật, sự việc, ngôi kể. - Giới thiệu được nội dung của vấn đề tự sự. Thông hiểu: - Tạo được tình huống của câu chuyện, xây dựng được cốt truyện. - Nắm được các sự việc chính theo trình tự thời gian, không gian, tâm lí nhân vật. Cần có sự lựa chọn phù hợp các chi tiết, sự việc: + Điều gì đã xảy ra? + Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? + Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện? Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối kể sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý nghĩa của câu chuyện. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. |
1TL*
|
1TL* |
1TL*
|
1 TL*
|
|
Tổng |
|
3TN |
5 TN |
2TL |
1 TL |
||
|
Tỉ lệ % |
|
20% |
40% |
30% |
10% |
||
|
Tỉ lệ chung |
|
60% |
40% |
||||
* Chú thích: Phần viết có 01 câu bao hàm cả bốn cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
Đề thi giữa kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo - Đề 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
…. “Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao…
Ðất nước bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Ðất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.” …
(Trích “Mùa xuân nho nhỏ”, Thanh Hải, NXB Giáo dục Hà Nội 1987)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ năm chữ đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai..
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận
Câu 3. Trong câu thơ: “Một mùa xuân nho nhỏ”, từ nào là số từ?
A. Một
B. Mùa.
C. Xuân.
D. Nho nhỏ.
Câu 4. Câu thơ “Ðất nước như vì sao” sử dụng phép tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.
Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu thơ sau:
“Mùa xuân là tết trồng cây,
Làm cho đất nước càng ngày càng ........”
A. Đông.
B. Thu.
C. Hạ
D. Xuân.
Câu 6. Mùa xuân tươi đẹp của đất nước được tập trung thể hiện qua những hình ảnh nào?
A. Hình ảnh, so sánh, từ láy.
B. Người cầm súng, người ra đồng, lộc non.
C. Lộc trải dài nương mạ.
D. Lộc giắt đầy trên lưng.
Câu 7. Nhà thơ thể hiện tình cảm gì qua đoạn thơ trên?
A. Tình yêu thiên nhiên.
B. Tình yêu cuộc sống.
C. Khát vọng cống hiến cho đời.
D.Tình yêu quê hương, đất nước, ước nguyện chân thành.
Câu 8. Hình ảnh con chim, cành hoa, nốt trầm ở đoạn thơ trên là:
A. những gì đẹp nhất mà mỗi con người muốn có.
B. những gì nhỏ bé trong cuộc sống.
C. những gì đẹp nhất của mùa xuân.
D. mong muốn khiêm nhường và tha thiết của nhà thơ.
Câu 9. Cho biết bài thơ nào được làm theo thể thơ năm chữ mà em đã được học trong chương trình, nêu tên tác phẩm, tác giả?
Câu 10. Qua đoạn thơ trên, nhà thơ muốn gửi gắm thông điệp gì? Thông điệp ấy có ý nghĩa như thế nào đối với em?
II. VIẾT: (4.0 điểm)
Cảm nghĩ về 1 bài thơ bốn, hoặc năm chữ mà em yêu thích.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về xem bản đầy đủ