Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 KNTT - Đề 2
VnDoc gửi tới các bạn Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 KNTT - Đề 2 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận đề thi. Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Văn được để dưới dạng file word và pdf. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện, làm quen với nhiều đề thi khác nhau mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về xem toàn bộ đề thi, đáp án và bảng ma trận đề thi.
Đề thi Văn giữa kì 1 lớp 7 KNTT có đáp án và ma trận
1. Ma trận đề kiểm tra Văn giữa kì 1 lớp 7
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | Tổng % điểm | ||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||||||
Số câu | T.gi an | TL | Số câu | T. gian | T L | Số câu | T. gian | T L | Số câu | T. gian | T L | Số câu | T. gian | ||||
1 |
Đọc hiểu |
Thơ (bốn chữ, năm chữ) |
6 |
15P |
30 % |
1 |
15P |
10 % |
1 |
15 P |
20 % |
|
|
8 |
45p |
60% | |
2 |
Viết | Viết bài văn nghị luận |
1 |
45p |
40 % |
1 |
45p |
40% | |||||||||
Số câu |
6 |
1 |
1 |
1 |
9 | ||||||||||||
Số điểm |
3,0 |
1,0 |
2,0 |
4,0 | 10 |
| |||||||||||
Tổng tỉ lệ % | 30% | 10% | 20% | 40% | 90p | 100% | |||||||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
2. Bảng đặc tả đề thi Văn 7 giữa kì 1
TT |
Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
1 | Đọc hiểu | Thơ bốn chữ, năm chữ (ngoài chương trình) | - Nhận biết được từ ngữ, thể thơ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ, cụm từ được sử dụng trong bài thơ… - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ,… | -Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. | - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của bản thân về vai trò của tình cảm gia đình đối với mỗi con người.
| |
2 |
Viết | Viết bài văn nghị luận | Viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật mà em yêu thích. | |||
Tỉ lệ % | 30% | 10% | 20% | 40% | ||
Số câu (9 câu) | 6 | 1 | 1 | 1 | ||
Số điểm (10 điểm) | 3,0 | 1,0 | 2,0 | 4,0 | ||
Tỉ lệ chung | 60 % | 40% |
3. Đề kiểm tra Văn 7 giữa kì 1 KNTT
Phần I: ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
“Sang năm con lên bảy Cha đưa con đến trường Giờ con đang lon ton Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con | Mai rồi con lớn khôn Chim không còn biết nói Gió chỉ còn biết thổi Cây chỉ còn là cây Đại bàng chẳng về đây Đậu trên cành khế nữa Chuyện ngày xưa, ngày xửa Chỉ là chuyện ngày xưa | Đi qua thời ấu thơ Bao điều bay đi mất Chỉ còn trong đời thật Tiếng người nói với con Hạnh phúc khó khăn hơn Mọi điều con đã thấy Nhưng là con giành lấy Từ hai bàn tay con” |
Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ trên viết theo thể thơ gì?
Câu 2 (0,5 điểm): Nêu phương thức biểu đạt chính của bài thơ?
Câu 3 (0,5 điểm): Bài thơ trên chủ yếu được gieo vần gì?
Câu 4 (0,5 điểm): Tổ hợp từ “đưa con đến trường” trong câu thơ Cha đưa con đến trường, thuộc cụm từ gì?
Câu 5 (0,5 điểm): Các sự việc, nhân vật được nhắc đến trong khổ thơ thứ hai gợi cho em nhớ đến câu chuyện cổ tích nào đã học?
Câu 6 (0,5 điểm): Xác định số từ được sử dụng trong bài thơ.
Câu 7 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của bài thơ trên?
Câu 8 (2,0 điểm): Từ nội dung của bài thơ, em hãy viết đoạn văn từ 3 – 5 câu nêu suy nghĩ của em về vai trò của tình cảm gia đình đối với mỗi con người.
Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 điểm)
Trong các bài học vừa qua, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Đó là các bạn nhỏ với tâm hồn trong sáng, tinh tế, nhân hậu như Mên, Mon (Bầy chim chìa vôi), An, Cò (Đi lấy mật) … và cả những người cha (Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ), người thầy (Người thầy đầu tiên),…hết lòng yêu thương con trẻ. Những nhân vật ấy chắc hẳn đã mang đến cho em nhiều cảm xúc và ấn tượng.
Từ ấn tượng về các nhân vật trên, hãy viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật mà em yêu thích.
_______________HẾT_______________
4. Đáp án đề thi giữa kì 1 Văn 7 KNTT
Phần I:
Câu 1 (0.5 điểm): Bài thơ viết theo thể thơ năm chữ.
Câu 2 (0.5 điểm): Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính là biểu cảm.
Câu 3 (0.5 điểm): Bài thơ chủ yếu được gieo vần chân.
Câu 4 (0.5 điểm): Tổ hợp từ “đưa con đến trường” trong câu thơ Cha đưa con đến trường, là cụm động từ.
Câu 5 (0.5 điểm): Các sự việc, nhân vật được nhắc đến trong các dòng thơ sau gợi cho em nhớ đến câu chuyện cổ tích Cây khế.
Câu 6 (0.5 điểm): Số từ được sử dụng trong bài thơ: bảy (số từ chỉ thứ tự), hai (số từ chỉ lượng xác định)
Câu 7 (1,0 điểm): Nội dung chính của bài thơ:
Bài thơ là khúc tâm tình người cha muốn nhắn nhủ với con của mình: Khi con lên bảy tuổi, con sẽ đi học, những truyện cổ tích và thế giới trẻ thơ sẽ nhường bước cho một thế giới mới, nhiều khó khăn nhưng cũng đầy thú vị mà tự con sẽ khám phá, con phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, công sức và trí tuệ (bàn tay khối óc) của chính bản thân minh.
Câu 8 (2,0 điểm): Học sinh viết đoạn văn theo cảm nhận của bản thân:
* Gợi ý:
- Gia đình có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi con người, là điểm tựa tinh thần giúp con người ta yêu đời, lạc quan, tiếp thêm sức mạnh giúp chúng ta có động lực vươn lên trong cuộc sống
- Gia đình là cái nôi cơ sở nền tảng bồi dưỡng để hình thành nên nhân cách con người
- Tình cảm gia đình có thể giúp con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Nó là nơi cho ta sự an ủi, niềm tin, sự hi vọng để vượt qua những khó khăn một cách dễ dàng
- Xã hội phát triển thì có rất nhiều mối quan hệ nhưng không có mối quan hệ nào đáng giá bằng tình cảm gia đình, nó luôn chiếm vị trí cao trong đời sống tinh thần của con người
Phần II (4,0 điểm):
Hướng dẫn chấm | Điểm |
*Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn, đảm bảo bố cục 3 phần, vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. | |
Mở bài: - Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật mà em có ấn tượng sâu sắc cùng ấn tượng khái quát về nhân vật. | 0,5 |
Thân bài: - Phân tích đặc điểm của nhân vật (dựa trên các bằng chứng trong tác phẩm) và nhận xét, đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật. | 3,0 |
Kết bài: - Nêu ấn tượng sâu đậm và đánh giá về nhân vật. | 0,5 |
* Biểu điểm chung: - Điểm 4: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn nghị luận, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo, mạch lạc, liên kết. - Điểm 2 - 3: Bố cục rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn nghị luận nhưng còn mắc một vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Chưa đảm bảo yêu cầu. |