Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Khoa Học Tự Nhiên 7
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 7 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Đề cương giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Khoa Học Tự Nhiên 7 được VnDoc tổng hợp gửi tới bạn đọc tham khảo. Tài liệu bao gồm các câu hỏi hệ thống kiến thức ôn tập giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 7. Hy vọng thông qua nội dung ôn tập, sẽ giúp các bạn hoàn thành tốt bài đánh giá năng lực giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7.
I. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 7
- Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo (Theo CV 7991)
- Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức (Theo CV 7991)
- Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều (Theo CV 7991)
II. Câu hỏi ôn tập giữa học kì 1 KHTN 7
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Đơn chất là chất tạo nên từ
| A. một chất. | B. một nguyên tố hoá học. | C. một nguyên tử. | D. một phân tử. |
Câu 2. Hợp chất là chất tạo nên từ
A. hai nguyên tử trở lên.
B. một nguyên tố hoá học.
C. hai nguyên tố hóa học trở lên.
D. một phân tử.
Câu 3. Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất?
A. Khí carbon dioxide do hai nguyên tố tạo nên là C, O.
B. Than chì do nguyên tố C tạo nên.
C. Hydrochloric acid do hai nguyên tố cấu tạo nên là H, Cl.
D. Water do hai nguyên tố cấu tạo nên là H, O.
Câu 4. Trường hợp nào sau đây là hợp chất?
A. Kim cương do nguyên tố C tạo nên.
B. Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên.
C. Khí chlorinedo nguyên tố Cl tạo nên.
D. Sodium chloride do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
Câu 5. Cho các chất sau:
1) Water được tạo nên từ H và O.
2). Sodium chloride được tạo nên từ Na và Cl.
3) Bột sulfur được tạo nên từ S.
4). Kim loại copper được tạo nên từ Cu.
5) Đường mía được tạo nên từ C, H và O.
Số hợp chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Phân tích kết quả
(2) Kiểm tra giả thiết
(3) Viết và trình bày báo cáo
(4) Quan sát và đặt câu hỏi
(5) Xây dựng giả thiết
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
A. 1-2-3-4-5
B. 5-4-3-2-1
C. 4-5-2-1-3
D. 3-4-1-5-2
Câu 7: Hạt mang điện tích dương, nằm ở hạt nhân nguyên từ là
A. electron.
B. proton.
C. proton và neutron.
D. neutron.
Câu 8: Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. electron.
B. neutron.
C. proton.
D. photon
Câu 9: Khối lượng nguyên tử sodium là 23 amu. Lớp vỏ nguyên tử sodium được tạo thành bởi 11 electron. Số neutron có trong hạt nhân nguyên tử này là
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 10: Trong một nguyên tử bao giờ cũng có
A. số proton = số neutron
B. số electron = số neutron
C. số neutron = số điện tích hạt nhân.
D. số hiệu nguyên tử = số điện tích hạt nhân = số proton = số electron
Câu 11: Kí hiệu hoá học của nguyên tố copper là
A. Cr.
B. Cu.
C. Co.
D. C
Câu 12: Hạt nhân nguyên tử carbon có 6 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 13: Nguyên tử sulfur được tạo thành bởi lớp vỏ chứa 16 electron, hạt nhân chứa 16 proton và 16 neutron. Khối lượng nguyên tử sulfur tính theo đơn vị amu là
A. 34.
B. 18.
C. 35.
D. 32
Câu 14: Than chì và kim cương đều được tạo thành từ nguyên tố
A. copper.
B. phosphorus.
C. iron.
D. carbon.
Câu 15: Khí oxygen được tạo thành từ nguyên tử nào?
A. Nitrogen.
B. Hydrogen.
C. Oxygen.
D. Helium.
Phần II. Trắc nghiệm câu hỏi đúng sai
Câu 1. Xét tính đúng sai trong các phát biểu sau:
a. Hiện nay, người ta tìm ra 119 nguyên tố hóa học.
b. Mỗi nguyên tố hóa học có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có số neutron xác định.
c. Mỗi nguyên tố hóa học chỉ có duy nhất một số hiệu nguyên tử.
d. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khác nhau.
Câu 2. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân.
b) Các nguyên tố phi kim tập trung chủ yếu ở nhóm VIIIA.
c) Cấu trúc của bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
d) Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất gần giống nhau.
Câu 3. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA.
b) Các nguyên tố kim loại nằm ở nhóm VIIIA.
c) Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.
d) Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy cuối bảng.
Câu 4. Nguyên tố magnesium thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
a) Nguyên tố magnesium có 2 lớp electron.
b) Kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium là Mg.
c) Magnesium là nguyên tố kim loại.
d) Nguyên tố magnesium có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 5. Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử sodium là 2.
b) Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử chlorine là 7.
c) Số lớp electron của nguyên tử sodium là 2.
d) Nguyên tử sodium và chlorine có cùng số lớp vỏ electron.
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
Câu 1. Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5 giờ đi được đoạn đường dài 108000 m. Tốc độ của đoàn tàu tính theo đơn vị m/s là
Trả lời: ...............
Câu 2. Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là bao nhiêu km?
Trả lời: ...............
Câu 3. Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hỏa là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là bao nhiêu giờ?
Trả lời: ...............
Câu 4. Một đoàn tàu hỏa từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của đoàn tàu là bao nhiêu km/h?
Trả lời: .............
Phần IV. Câu hỏi tự luận
Phần IV. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Cho các nguyên tố hóa học sau: H; Mg; B; Na; S; O; P; Ne; He; Al, Zn, Ar, Ca, C, N
a) Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?
b) Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì?
c) Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nguyên tử; neutron; electron; proton; lớp vỏ electron; hạt nhân.
a) Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là (1) …….. Nguyên tử được tạo nên từ (2) ……….và (3) ………….
b) (4) …………..nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi (5) …………. và (6) …………
c) Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (7) ………. và các hạt không mang điện tích được gọi là (8) ………….
d) (9) ………… chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử.
Câu 3. Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a) Tính số proton, số neutron và số electron của nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X
c) Cho biết X là nguyên tố hóa học nào? Kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Bài 4. Cho bảng số liệu sau:
|
Kí hiệu hóa học |
F |
Ne |
Na |
S |
Cl |
Ar |
K |
K |
Ca |
|
Khối lượng nguyên tử |
19 |
22 |
23 |
32 |
35 |
39 |
39 |
40 |
40 |
|
Số hiệu nguyên tử |
9 |
10 |
11 |
16 |
17 |
18 |
19 |
19 |
20 |
Từ bảng số liệu, hãy cho biết:
a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton?
b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron?
c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron?
d) Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
III. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI
>> Chi tiết nội dung đề cương nằm ở FILE TẢI VỀ miễn phí <<