Đề thi học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề 3
Đề thi cuối kì 2 Toán 7 CTST có đáp án và ma trận
Đề thi học kì 2 Toán 7 sách Chân trời sáng tạo - Đề 3 bao gồm đề thi, đáp án, ma trận và bản đặc tả đề thi. Đề thi Toán 7 học kì 2 là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề thi và ôn luyện cho học sinh. Tài liệu gồm nhiều câu hỏi hay bám sát chương trình học giúp các em ôn tập hiệu quả.
1. Ma trận đề thi học kì 2 Toán 7 CTST
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Tổng% điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
TL | TL | TL | TL | ||||
1 | Các đại lượng tỉ lệ. | Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau. | Bài 1a (1đ) | 2 | |||
Đại lượng tỉ lệ nghịch | Bài 2 (1đ) | ||||||
2
| Biểu thức đại số | Biểu thức đại số | Bài 3a (1đ) | 3 | |||
Đa thức một biến | Bài 1b (1đ) | ||||||
Phép cộng và trừ đa thức một biến. | Bài 3b (0,5đ) | ||||||
Phép nhân và chia đa thức một biến. | Bài 3c (0,5đ) | ||||||
3 | Một số yếu tố xác suất | Biến cố ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên. | Bài 5a (1đ) | Bài 5a (1đ) | 2 | ||
4 | Các hình hình học | Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học | Bài 4 (1đ) | 3 | |||
Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác | Bài 6a (1đ) | Bài 6b (1đ) | |||||
Tổng điểm | 1 | 3 | 5 | 1 | 10 | ||
Tỉ lệ % | 10% | 30% | 50% | 10% | 100% | ||
Tỉ lệ chung | 40% | 60% | 100% |
1. Đề thi học kì 2 Toán 7 CTST
Bài 1 (2,0 đ):
a)Tìm x,y,z biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{4} = \frac{z}{6}\) và x + y + z = 48
b)Thu gọn đa thức, sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến rồi tìm bậc
P(x) = 3x – 4x2 + 5x3 – x2 + x – 5x3 + 6
Bài 2 (1,0đ): Cho biết 5 công nhân hoàn thành công việc trong 16 giờ.Hỏi 8 công nhân (với cùng năng xuất như thế ) hoàn thành công việc đó trong mấy giờ?
Bài 3 (3,0đ):
a)Tính giá trị của biểu thức 2x2 – 3x + 1 tại x = 3
b) Cho hai đa thức M(x)=3x3 + 4x2 – 2x + 5 và N(x) = 2x3 – 4x2 + 3x – 2 .
Tính M(x) + N(x); M(x) – N(x)
c)Tính. 2x(x2 – 3x + 4)
Bài 4 (1,0đ): Vị trí nhà của bạn Mai (M), bạn Nam (N) và trường học (T) tạo thành ba đỉnh của DMNT như hình vẽ. Biết biết \(\widehat {M}\) = 550, \(\widehat {T}\) = 400; . Mai nói rằng khoảng cách từ nhà Mai đến trường dài hơn khoảng cách từ nhà Nam đến trường. Theo em bạn Mai nói đúng không? Vì sao?
Bài 5 (1,0đ): Một hộp bút bi gồm 5 bút bi đỏ và 10 bút bi xanh. Bạn An lấy ngẫu nhiên 1 bút trong hộp.
a) Hãy cho biết biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?chắc chắn? không thể? Trong các biến cố sau”
a) A:“Lấy ra được bút bi đỏ”
b) B:‘Lấy ra được 1 bút bi”
c) C: “Lấy ra được 1 bút bi tím”
b) Tính xác suất của các biến cố : “Bút lấy ra là bút màu đỏ”
Bài 6 (2,0đ): Cho ΔABC cân tại A. Vẽ AM là đường trung tuyến của ΔABC .
a)Chứng minh: ΔABM=ΔACM.
b)Vẽ MH ⊥ AB tại H; MK⊥ AC tại K. Chứng minh: BH = CK
– HẾT –
Xem đáp án trong file tải