Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 năm 2025 cấu trúc mới

Lớp: Lớp 7
Môn: Sử & Địa
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 năm 2025 bộ 3 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Đề thi cuối kì 2 lớp 7 môn Lịch sử Địa lí có đầy đủ đáp án và bảng ma trận cho các em tham khảo và luyện tập. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ các đề thi trong file tải hoặc tải từng bộ đề theo các link sau:

1. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Chân trời sáng tạo 

1.1 Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 CTST năm 2025 cấu trúc mới

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Bài 1 (1,5 điểm). Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho ai?

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Quốc Toản.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Cảnh.

Câu 2. Bộ luật thành văn được biên soạn dưới thời Trần (1226 - 1400) có tên là

A. Hình thư.

B. Quốc triều hình luật.

C. Hồng Đức.

D. Hoàng triều luật lệ.

Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly lập ra triều Hồ đặt tên nước là

A. Đại Ngu.

B. Đại Việt.

C. Đại Cồ Việt.

D. Việt Nam.

Câu 4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội nước ta thời Lê sơ (1428 – 1527) là

A. nô tì.

B. nông dân.

C. thương nhân.

D. thợ thủ công.

Câu 5. Dưới triều đại nào Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Nhà Hồ.

D. Nhà Lê sơ.

Câu 6. Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Chăm là

A. tháp Chăm.

B. chùa Một Cột.

C. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

D. tháp Báo Thiên.

Bài 2 (1,0 điểm). Trắc nghiệm Đúng- Sai

Bằng những kiến thức đã học về thời Lê Sơ, em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho các nội dung sau.

Nội dung

Đúng

Sai

a) Hội thề Lũng Nhai( Thanh Hóa) được tổ chức vào năm 1416

 

 

 

b) Bộ luật được ban hành dưới thời Lê Sơ là Quốc triều hình luật( Luật Hồng Đức)

 

 

c) Thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành 11 lộ, phủ.

 

 

 

d) Đầu tháng 1-1428 Qquân Minh rút hết quân về nước

 

 

Bài 3 (1.0 điểm). Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn

Hãy viết câu trả lời ngắn ngọn cho mỗi câu hỏi sau:

a) Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Ai người bóp nát quả cam,

Hờn vua đã chẳng cho bàn việc quân,

Phá cường địch báo hoàng ân,

Dựng lên cờ nghĩa xả thân diệt thù?”

Trả lời…………………………………………………………………………………………

b) Kế sách được nhà Trần thực hiện xuyên suốt trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là gì?

Trả lời…………………………………………………………………………………………

PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 2 (1,5 điểm)

a. Đánh giá vai trò của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (1,5 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án.

Câu 1. Đặc điểm của dân cư Ô-xtrây-li-a là:

A. nhiều dân sinh sống, mật độ dân số cũng cao.

B. ít dân sinh sống, mật độ dân số thấp.

C. dân số thưa thớt, mật độ dân số trung bình.

D. nhiều dân sinh sống, phân bố đồng đều.

Câu 2. Châu Đại Dương phần lớn diện tích nằm ở bán cầu nào?

A. Bán cầu Bắc

B. Bán cầu Tây

C. Bán cầu Nam

D. Bán cầu Đông

Câu 3. Đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Nam Cực là :

A. bão tuyết bao phủ quanh năm.

B. thực vật phát triển mạnh mẽ.

C. mưa quanh năm.

D. nhiều động vật sinh sống.

Câu 4. Loài thực vật nào tiêu biểu ở châu Nam Cực?

A. Đồng cỏ.

B. Rừng thưa nhiệt đới.

C. Rêu, địa y, tảo, nấm.

D. Xa van và rừng thưa.

Câu 5. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

A. Sự phân hoá cảnh quan.

B. Sự phân hoá khí hậu.

C. Sự phân hoá địa hình.

D. Sự phân hoá khí hậu và cảnh quan.

Câu 6: Đâu là loại thú độc đáo nào chỉ có ở lục địa Australia?

A. Tê giác.

B. Thú có túi.

C. Chim cánh cụt.

D. Hải cẩu.

Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (1,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 10. Trong mỗi nhận định, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)

Câu hỏi

Đúng/sai

Câu 7. Các đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng ở Bắc Mỹ chủ yếu được khai thác để phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi.

 

Câu 8. Sự độc đáo của nền văn hoá Mỹ La-tinh là do sự pha trộn nhiều nền văn hoá ở Trung và Nam Mỹ.

 

Câu 9. Kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất là hàn đới.

 

 

Câu 10. Từ sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ, người châu Âu đã xâm chiếm, khai phá châu Mỹ và xây dựng nền văn hoá phương Tây trên vùng đất mới này.

 

Phần III: Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn (1,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 11 đến câu 14. Thí sinh điền đáp án vào dấu chấm (….)

Câu 11. Hiện nay, phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là:

Trả lời: …………………. ...................................................

Câu 12. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?

- Trả lời: ……………………………………………………

Câu 13. Tỷ lệ dân thành thị của Bắc Mĩ năm 2020 là bao nhiêu phần trăm?

Trả lời: …… ………………………………………………..

Câu 14. Châu lục nào lạnh nhất thế giới?

Trả lời: ……………………………………………………..

Phần IV: Tự luận (1,5 điểm).

Câu 15 (1,0 điểm). Phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mĩ thông qua việc sử dụng tài nguyên rừng và tài nguyên nước?

Câu 16 (0,5 điểm). Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng Amazon?

Xem đáp án trong file tải

1.2 Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 CTST cấu trúc cũ

Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 CTST - Đề 1

Khung ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 7

Tên chủ đề

Biết

Hiểu

Vận dụng

Cộng

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Thấp

Cao

1.Việt Nam từ thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV: thời Trần, Hồ

 

 

 

 

- Giải thích được nguyên nhân thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ.

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

20%

1

20%

2.Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)

- Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

4

10%

4

10%

3. Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527)

 

.

 

.

Nhận biết được tình hình kinh tế nông nghiệp thời lê sơ.

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

10%

1

10%

4. Bài 17. Đặc điểm dân cư Trung và Nam mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ la tinh

- Biết được nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mĩ.

 

- Đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ gây nên vấn đề nào

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0.5đ

5%

2

0.5đ

5%

4

10%

5. Bài 18. Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-Ma-Dôn

- Trình bày được đặc điểm rừng A-ma-dôn

Trình bày được thực trạng khai thác rừng A-ma-dôn

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0.5đ

5%

1

10%

3

1.5đ

15%

6. Bài 22. Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam cực

- Biết các bộ phận, tên các biển và đại dương bao quanh châu Nam Cực.

Chứng minh châu Nam Cực có vị trí đặc biệt

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0.5đ

5%

1

10%

3

1.5đ

15%

7. Bài 23. Thiên nhiên châu nam cực

Khí hậu châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bật

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

20%

1

20%

Tổng số câu :17

Tổng số điểm:10

Tỉ lệ:100%

Số câu: 8

 

 

Tỉ lệ:20 %

Số câu: 1

 

 

Tỉ lệ: 20%

Số câu:4

 

 

Tỉ lệ: 10%

Số câu:2

 

 

Tỉ lệ: 20%

Số câu:1

 

 

Tỉ lệ: 20%

Số câu:1

 

 

Tỉ lệ:10 %

 

 

 

10 điểm

100%

Đề kiểm tra học kì 2 LSĐL 7

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

Câu 1 (0,25đ): Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra?

A. Nguyễn Trãi.

B. Lê Lợi.

C. Lê Lai.

D. Nguyễn Chích.

Câu 2 (0,25đ): Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.

B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.

D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.

Câu 3 (0,25đ): Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:

A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.

B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.

Câu 4 (0,25đ): Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí linh bao nhiêu lần?

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 5 (0,25đ) : Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm những thành phần nào?

A. Người bản địa và người nhập cư B. Người nhập cư và người lai

C. Người bản địa và người lai D. Người bản địa, người nhập cư và người lai

Câu 6 (0,25đ) Trung và Nam Mỹ số dân thành thị chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

A. 78% B. 60%

C. 80% D. 50%

Câu 7 (0,25đ): Một trong những nguyên nhân dẫn đến đô thị hóa tự phát ở khu vực Trung và Nam Mỹ là do đâu?

A. Quá trình cải cách ruộng đất không triệt để

B. Dân cư di dân từ các châu lục sang

C. Nền kinh tế phát triển nhanh

D. Cuộc khai thác thuộc địa

Câu 8 (0,25đ) : Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mỹ là hệ quả của:

A. Tốc độ đô thị hóa kinh tế nhanh

B. Trình độ đô thị hóa cao

C. Đô thị hóa tự phát

D. Đô thị hóa có quy hoạch

Câu 9 (0,25đ): Châu Nam Cực được chia thành mấy bộ phận?

A. 2 bộ phận

B. 4 bộ phận

C. 3 bộ phận

D. 1 bộ phận

Câu 10 (0,25đ): Châu Nam Cực không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Thái Bình Dương

B. Ấn Độ Dương

C. Nam Đại Dương

D. Bắc Băng Dương

Câu 11 (0,25đ): Diện tích rừng A-ma-dôn phần lớn tập trung ở quốc gia nào?

A. Bô-li-vi-a

B. Cô-lôm-bi-a

C. Bra-xin

D. Guy-a-na

Câu 12 (0,25đ); Rừng A-ma-dôn không có đặc điểm nào sau đây?

A. Đất đai màu mỡ

B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

C. Nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn

D. Sinh vật nghèo nàn

II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 1 (2 điểm): Nêu đặc điểm Khí hậu châu Nam Cực?

Câu 2 (1 điểm): Chứng minh châu Nam Cực có vị trí đặc biệt?

Câu 3 (1 điểm): Trình bày thực trạng khai thác rừng A-ma-dôn?

Câu 4 (1 điểm): Nông nghiệp thời Lê Sơ có đặc điểm gì?

Câu 5: (2 điểm): Giải thích nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược?

============== HẾT ==============

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 CTST

Câu

Nội dung

Điểm

I/TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

D

B

D

C

D

C

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

A

C

A

D

C

D

 

II/ TỰ LUẬN: (7đ)

 

 

1. - Được gọi là hoang mạc lạnh vì khí hậu giá buốt quanh năm.

- Nhiệt độ thấp không vượt quá 00C và kéo dài suốt năm. Càng vào sâu trong lục địa nhiệt độ càng khắc nghiệt. Biên độ nhiệt lớn.

- Lượng mưa thấp chỉ khoảng 166mm/năm. Mưa chủ yếu dưới dạng tuyết.

- Là nơi có nhiều gió bão nhất thế giới.

2. - Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực Nam.

- Nằm tách biệt với các châu lục khác, bao bọc xung quanh bởi các biển và đại dương.

3. Thực trạng khai thác rừng A-ma-don:

+ Khai thác phục vụ các hoạt động kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, thủy điện…

+ Năm 2016, rừng A-ma-dôn mất khoảng 3,4 triệu ha, năm 2020 mất khoảng 2,3 triệu ha, gây hậu quả nghiêm trọng: suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu.

4. - Ban hành chính sách quân điền

- Chia ruộng đất công cho thành viên trong làng xã

- Cấm giết trâu bò bừa bãi

- Một số chức quan được đặt: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ

5. - Do những chính sách của nhà Hồ không được nhân dân ủng hộ.

- Nhà Hồ không đề ra được đường lối kháng chiến đúng đắn, quá chú trọng xây dựng phòng tuyến quân sự và lực lượng quân đội chính quy.

2. Đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức

2.1 Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 KNTT cấu trúc mới 2025

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 đáp án đúng nhất.

Câu 1. Quốc hiệu của nước ta dưới thời nhà Hồ.

A. Đại Việt.

B. Đại Nam.

C. Đại Ngu.

D. Đại Cồ Việt.

Câu 2. Người sáng lập ra nhà Hồ là ai?

A. Hồ Hán Thương.

B. Hồ Quý Ly.

C. Hồ Nguyên Trừng.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của quân dân Việt Nam chống lại quân xâm lược nào?

A. Nhà Hán.

B. Nhà Tống.

C. Nhà Nguyên.

D. Nhà Minh.

Câu 4. Giữa năm 1418, ai là người đóng giả Lê Lợi nhử địch, giải cứu cho chủ tướng và đã hi sinh?

A. Nguyễn Trãi.

B. Lê Lai.

C. Nguyễn Chích.

D. Lê Ngân.

Câu 5. Thời Lê sơ, hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Đạo giáo.

D.Thiên chúa giáo.

Câu 6. Ngành kinh tế chủ yếu của Chăm-pa là

A. sản xuất nông nghiệp.

B. sản xuất thủ công nghiệp.

C. buôn bán đường biển.

D. chăn nuôi du mục.

Phần II. (2,0 điểm). Học sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).

Câu 1. (1,0 điểm). Cho đoạn thông tin: “Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống Mông Nguyên là kết quả của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tử chủ và quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt. Nhà trần đã có kế sách đánh giặc đúng đắn và sáng tạo. Các cuộc kháng chiến của quân dân nhà Trần được đặt dưới sự lãnh đạo chỉ huy tài ba của vua Trần Thái Tông, Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Thủ Độ, Trần Quang Khải…”.

(Tham khảo: trích từ bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên - SGK Lịch sử và Địa lí 7, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

a. Quân dân nhà Trần thắng lợi nhờ vào may mắn.

b. Thắng lợi trước quân Mông-Nguyên là kết quả của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết...

c. Nhà Trần đã có những kế sách đánh giặc đúng đắn vá sáng tạo: tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

d. Sự lãnh đạo của Vua và các tướng lĩnh nhà Trần là điều không cần thiết.

Câu 2. (1,0 điểm). Cho đoạn thông tin: “Để có được hậu thuẫn của người dân, Lê Lợi áp dụng một kỷ luật nghiêm minh trong quân đội. Quân không ăn bám vào dân. Khởi đầu, quân đội vừa làm ruộng vừa đánh giặc. Sau này, nguồn cung cấp lương thực chính yếu lại là chính kẻ thù. Trong Phú Chí Linh, Nguyễn Trãi viết: Lương thực khí giới do giặc cung cấp cho chúng ta.”

(Tham khảo: trích từ trang 251 sách Lịch sử Việt Nam – Từ nguồn gốc đến thế kỉ XX)

a. Lê Lợi luôn tôn trọng dân chúng, lấy dân làm sức mạnh.

b. Để có được lương thực Lê lợi cho binh lính đi lấy lương thực của dân.

c. Quân đội vừa làm ruộng vừa đánh giặc.

d. Nguồn lương thực chính yếu là do chung ta lấy của giặc.

PHẦN B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy nêu những khó khăn trong thời gian đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 2. (0,5 điểm) Lê lợi đã có biện pháp giải quyết những khó khăn đó như thế nào?

PHẦN MÔN ĐỊA LÍ

PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 đáp án đúng nhất.

Câu 1. Lãnh thổ châu Đại Dương gồm mấy bộ phận?

A. Hai bộ phận.

B. Ba bộ phận.

C. Bốn bộ phận.

D. Năm bộ phận.

Câu 2. Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở đâu?

A. Trung tâm Thái Bình Dương.

B. Trung tâm Đại Tây Dương.

C. Trung tâm Ấn Độ Dương.

D. Trung tâm Bắc Băng Dương.

Câu 3. Xét về diện tích, châu Nam Cực đứng thứ mấy thế giới?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ tư.

D. Thứ năm.

Câu 4. Châu Nam Cực không tiếp giáp đại dương nào?

A. Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Nam Đại Dương.

D. Đại Tây Dương.

Câu 5. Đô thị Ba-bi-lon ở đâu?

A. Trung Quốc.

B. Campuchia.

C. Lưỡng Hà.

D. Ấn Độ.

Câu 6. Trong các đô thị ở châu Âu thời trung đại, tầng lớp có số lượng đông đảo nhất?

A. thương nhân.

B. nông dân.

C. địa chủ.

D. nô lệ.

Phần II. (1,0 điểm). Học sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).

Cho đoạn thông tin: “Từ khoản thiên niên kỉ IV TCN đến thiên niên kỉ III TCN, trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi như: Sông Nin (Ai Cập), sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát (ở Lưỡng Hà), sông Ấn, sông Hằng (ở Ấn Độ)… đã có cư dân tập trung sinh sống. Họ canh tác nông nghiệp trên những đồng bằng màu mỡ, phì nhiêu, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm,..”

(Tham khảo: trích từ bài Đô thị: Lịch sử và hiện tại - SGK Lịch sử và Địa lí 7, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

a. Sông Nin là một con sống lớn ở châu Á.

b. Từ khoản thiên niên kỉ IV TCN đến thiên niên kỉ III TCN, trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi đã có cư dân sinh sống.

c. Nền công nghiệp đã có sự phát triển vượt bậc.

d. Cư dân sinh sống bằng việc canh tác nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm,…

Phần III (1,0 điểm). Học sinh trả lời ngắn.

Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho băng tan ở Châu Nam cực?

Câu 2: Theo tính toán của các nhà khoa học, đến cuối thế kỉ XXI, nhiệt độ châu Nam Cực tăng lên bao nhiêu độ C?

Câu 3: Băng tan ở châu Nam Cực gây ra hậu quả gì?

Câu 4: Nhiệt độ tăng ở châu Nam cực ảnh hưởng gì tới các loài động vật nơi đây?

PHẦN B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm sinh vật ở Ô-xtray-li-a?

Câu 2. (0,5 điểm) Cách bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtray-li-a?

Xem đáp án trong file tải

2.2 Đề thi học kì 2 LSĐL 7 KNTT cấu trúc cũ

Khung ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 7

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Lịch sử

 

 

 

 

 

 

1

Đại Việt thời Lý- Trần- Hồ (1009- 1407)

(7 tiết)

- Đại Việt Thời Trần (1226-1400)

- Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

3TN

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

 

1,5đ

15%

 

Nước Đại Ngu Thời Hồ (1400- 1407)

1TN

 

 

 

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

 

1,0đ

10%

 

2

Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê Sơ

(6 tiết)

 

Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

1TN*

 

 

 

 

 

1TL(a)

 

1TL(b)

1,75đ

17,5%

Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

5%

 

3

Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

(2 tiết)

 

Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

1TN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

2,5%

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Địa lý

1

CHÂU MỸ (10% - đã kiểm tra giữa học kì II)

Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ

 

 

2TN

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

5%

– Phát kiến ra châu Mỹ

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

 

– Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ)

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

 

2

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

(5 tiết)

– Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương

– Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia

– Một số đặc điểm dân cư, xã hội

- Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên

 

1TN

 

 

 

 

 

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TL*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,0đ

 

20%

3

CHÂU NAM CỰC

(4 tiết)

– Vị trí địa lí của châu Nam Cực

– Lịch sử phát kiến châu Nam Cực

– Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực

- Kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.

1TN

 

 

 

 

 

2TN*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1TL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TL*

 

 

 

2,0đ

20%

 

 

 

 

 

 

 

 

4

CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ(3 tiết)

 

- Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí

- Một số cuộc đại phát kiến địa lí

- Tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử.

2TN*

 

 

2TN

 

 

 

 

1TL*

 

 

1TL*

 

 

 

 

 

0,5đ

5%

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng hợp chung

40%

30%

20%

10%

100%

Đề kiểm tra học kì 2 LSĐL 7

* PHÂN MÔN LỊCH SỬ

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Vị vua đầu tiên của nhà Trần là

A. Trần Quốc Tuấn

B. Trần Cảnh

C. Trần Thủ Độ

D. Trần Khánh Dư.

Câu 2. Dưới thời Trần đất nước chia làm mấy Lộ?

A. 10 lộ

B. 11 lộ

C. 12 lộ

D. 13 lộ

Câu 3: Tình hình Phật giáo dưới thời Trần như thế nào?

A. Vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý

B. Thời Trần Phật giáo trở thành quốc giáo

C. Phật giáo suy yếu nhanh chóng

D. Nhà Trần cấm truyền bá đạo phật.

Câu 4. Năm 1400, triều đại nào được thành lập?

A. Nhà Lý

B. Nhà Trần

C. Nhà Tiền Lê

D. Nhà Hồ

Câu 5. Chiến thắng tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là

A. Chi Lăng-Xương Giang

B. Bạch Đằng năm 938

C. Ngọc Hồi-Đống Đa

D. Rạch Gầm-Xoài Mút

Câu 6: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:

A. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch

B.. Tập trung các ngành nghề thủ công

C.. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán

D. Sản xuất các mặt hàng như, sành, sứ, vải, lụa

Câu 7: Tầng lớp nào chiếm đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê Sơ?

A. Nông dân

B. Thợ thủ công

C. Thương nhân

D. Nô tì

Câu 8: Vùng đất phía nam, Vương triều Vi- giay- a của Chăm –pa được thành lập vào thời gian nào?

A. Năm 938

B. Năm 988

C. Năm 1220

D. Năm 1305

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược nhanh chóng thất bại? (0,.75 điểm)

Câu 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? (0,75 điểm)

Câu 3. Bằng kiến thức lịch sử đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1428-1527), em hãy: (1,5 điểm)

a. Đánh giá vai trò của Lê Lợi đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? (1,0 điểm)

b. Nét độc đáo nhất trong cách đánh giặc của nghĩa quân Lam Sơn là gì? (0,5 điểm)

* PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương

A. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

D. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

Câu 2. Đâu là diện tích lãnh thổ của châu Mỹ?

A. 10 triệu km2.

B. 30,3 triệu km2.

C. 42 triệu km2.

D. 44,4 triệu km2.

Câu 3. Châu Đại dương nằm giữa

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 4. Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của Ô-xtrây-li-a chiếm bao nhiêu %?

A. 80%.

B. 82%.

C. 84%.

D. 86%.

Câu 5. Diện tích của châu Nam Cực khoảng

A. 10 triệu km2.

B. 12 triệu km2.

C. 14 triệu km2.

D. 15 triệu km2.

Câu 6. Vùng thềm lục địa Nam Cực có tiềm năng về:

A. Titan.

B. Mangan.

C. Bôxit.

D. Dầu mỏ.

Câu 7. C. Cô-lôm-bô đã tiến hành thêm mấy chuyến thám hiểm tới châu Mỹ?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 8. Nhà thám hiểm nào đã chứng minh được “Trái Đất có hình cầu”?

A. C. Cô-lôm-bô

B. Ph. Ma-gien-lăng

C. B. Đi-a-xo

D. Va-cô-Đơ-Ga-ma

TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

a/ Cho bảng số liệu sau hãy nhận xét về sự phân bố dân cư của 1 số nước ở châu Đại Dương năm 2014

MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ĐẠI DƯƠNG NĂM 2014

Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Pa-pua Niu Ghi-nê

16

Ô-xtrây-li-a

3

Va-nu-a-tu

25

Niu Di-len

16

(Số liệu thống kê năm 2017- NXB Bộ giáo dụcVN)

b/ Dựa vào kiến thức đã học em hãy phân tích phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a

Câu 2. (1,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học em hãy trình bày các đặc điểm nổi bật về khí hậu, địa hình châu Nam Cực?

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 KNTT

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

A.TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)

(Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ)

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP ÁN

B

C

B

D

A

C

A

B

TỰ LUẬN

Câu

Nội dung

Điểm

1(0,75

điểm)

Cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược nhanh chóng thất bại vì:

- Nhà Hồ không được lòng dân: Do cướp ngôi của nhà Trần . Những hạn chế trong các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly.

- Do đường lối kháng chiến sai lầm của nhà Hồ: Không đoàn kết được lực lượng toàn dân mà chỉ chiến đấu đơn độc.

- Trong khi quân Minh đang mạnh, nhà Hồ chỉ biết dựa vào các thành lũy để chống giặc.

 

 

0,25

 

0,25

0,25

2(0,75

điểm)

Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên:

- Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông – Nguyên. Bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền dân tộc, nâng cao vị thế của Đại Việt.

- Khẳng định quyết tâm, sức mạnh và tinh thần quật cường của dân tộc Việt Nam trong lịch sử chống ngoại xâm.

- Làm suy yếu đế quốc Mông - Nguyên, ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với Nhật Bản và các nước khác.

 

0,25

 

0,25

0,25

3(1,5

điểm)

a. Vai trò của Lê Lợi đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:

- Tạo dựng nên cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Đánh tan quân xâm lược Minh với đường lối và chiến thuật đúng đắng.

- Đóng góp nhiều công sức vào cuộc khởi nghĩa…

- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo

b. Nét độc đáo nhất trong cách đánh giặc của nghĩa quân Lam Sơn

Khéo kết hợp giữa vây thành với diệt viện.

 

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

(Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

A

D

C

D

A

B

TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1

(1,5 điểm)

a

(1,0 điểm)

Nhận xét.

Năm 2014, mật độ dân số ở châu Đại Dương không đều giữa các nước. + Va-nu-a-tu có mật độ dân số cao nhất (25 người/km2), tiếp theo là Niu Di- len và Pa-pua Niu Ghi-nê (16 người/km2)

+ Thấp nhất là Ô- xtrây-li-a (3 người/km2)

0,5

0,25

0,25

b

(0,5 điểm)

Phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a

- Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên biển, vườn quốc gia,…

- Đồng thời đề ra những chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa, góp phần quan trọng duy trì tính đa dạng của tài nguyên sinh vật quốc gia.

0,25

 

0,25

2

(1,5 điểm)

Các đặc điểm nổi bật về địa hình và khí hậu của châu Nam cực

- Địa hình:

+ Tương đối bằng phẳng, được coi là một cao nguyên băng khổng lồ.

+ Độ cao trung bình lớn nhất trong các châu lục với độ cao hơn 2 040 m.

- Khí hậu:

+ Là châu lục lạnh và khô nhất nhất thế giới.

+ Nhiệt độ: Không bao giờ vượt quá 00C Nhiệt độ thấp nhất đo được trong năm 1967 là – 94,50C

+ Lượng mưa, tuyết rơi rất thấp, ở vùng ven biển chỉ dưới 200mm/năm; vào sâu trong lục địa, lượng mưa, tuyết rơi còn thấp hơn nhiều.

+ Là vùng có khí áp cao, gió từ trung tâm lục địa thổi ra với vận tốc thường trên 60km/giờ; đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.

0, 25

0,25

 

0, 25

0,25

 

0,25

 

0,25

3. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều

3.1 Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều cấu trúc mới năm 2025

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Trắc nghiệm (3,5 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Dưới thời nhà Trần, chức quan được đặt thêm để trông coi, đốc thúc việc đắp đê được gọi là

A.Khuyến nông sứ.

B.Đồn điền sứ.

C.Hà đê sứ.

D.An phủ sứ.

Câu 2. Để đối phó với thế mạnh của quân Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách

A.“đánh nhanh thắng nhanh”.

B.“tiên phát chế nhân”.

C.“vây thành, diệt viện”.

D.“vườn không nhàtrống”.

Câu 3. Quốc hiệu của nước ta dưới thời nhà Hồ là

A. Đại Cồ Việt.

B. Đại Nam.

C. Đại Ngu.

D. Đại Việt.

Câu 4: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt

B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam

C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam

D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt

Câu 5: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ

B. Lê Nhân Tông

C. Lê Thánh Tông

D. Lê Thái Tông

Câu 6. Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Chăm là

A. tháp Chăm.

B. chùa Một Cột.

C. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

D. tháp Báo Thiên.

Bài 2 (1,0 điểm). Trắc nghiệm Đúng- Sai

Bằng những kiến thức đã học về thời Trần, em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho các nội dung sau.

Nội dung

Đúng

Sai

a) Nhà Trần được thành lập vào năm 1226

 

 

 

b) Bộ luật được ban hành dưới thời Trần là Quốc triều hình luật( Luật Hồng Đức)

 

 

c) Thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành 11 lộ, phủ.

 

 

 

d) Kế sách xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà trần là” Vườn không nhà trống”

 

 

Bài 3 (1.0 điểm). Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn

Hãy viết câu trả lời ngắn ngọn cho mỗi câu hỏi sau:

a) Thời Lê sơ tôn giáo nào chiếm vị trí độc tôn trong xã hội?

Trả lời…………………………………………………………………………………………

b) Đại Việt sử kí toàn thư là tác phẩm của ai?

Trả lời…………………………………………………………………………………………

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 2 (1,5 điểm)

a. Đánh giá vai trò của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

b. Từ khởi nghĩa Lam Sơn, chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (1,5 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án.

Câu 1. Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Phía Nam hồ Lớn.

B. Đông Bắc ven Đại Tây Dương.

C. Phía Nam .

D. Phía Nam hồ lớn và vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương.

Câu 2. Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phân hoá theo chiều bắc – nam, thể hiện rõ nhất ở:

A. sự phân hoá cảnh quan.

B. sự phân hoá khí hậu.

C. sự phân hoá địa hình.

D. sự phân hoá khí hậu và cảnh quan

Câu 3. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?

A. Bắc.

B. Nam.

C. Đông .

D. Tây.

Câu 4. Ở Bắc Mĩ có những dạng địa hình nào?

A. Núi cao, đồng bằng và sơn nguyên

B. Núi cao, đồng bằng, bồn địa

C. Núi, đồi, cao nguyên

D. Núi cao, đồi, đồng bằng

Câu 5. Lục địa Ô-xtrây-li-a có vị trí địa lí

A. nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương, thuộc bán cầu Nam.

B. nằm ở phía tây nam Ấn Độ Dương, thuộc bán cầu Nam.

C. nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.

D. nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.

Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm khí hậu châu Nam Cực?

A. Có nhiều gió bão mạnh nhất thế giới

B. Có khí áp thấp

C. Nhiệt độ trung bình thấp

D. Mưa ít, mùa đông kéo dài.

Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (1,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 10. Trong mỗi nhận định, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)

Câu hỏi

Đúng/sai

Câu 7. Hầu hết diện tích lục địa Ô-xtrây-li -a thuộc đới nóng.

 

Câu 8. Khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li -a có sự thay đổi từ bắc xuống nam và từ đông sang tây.

 

Câu 9. Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu nhiệt đới lục địa khắc nghiệt.

 

Câu 10. Từ sườn tây của dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa là một vùng rộng lớn, có khí hậu đới ẩm, mưa nhiều.

 

Phần III: Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn (1,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 11 đến câu 14. Thí sinh điền đáp án vào dấu chấm (….)

Câu 11. Về diện tích, châu Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………….

Câu 12. Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………….

Câu 13: Kể tên hai trung tâm kinh tế lớn ở Bắc Mỹ?

Trả lời: ......................................................................................................................................

Câu 14. Rừng A-ma-dôn thuộc loại rừng nào?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………….

Phần IV: Tự luận (1,5 điểm).

Câu 15. Phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mĩ thông qua việc sử dụng tài nguyên đất, khoáng sản?

Câu 16. Em hãy nêu tác động của việc tan băng ở châu Nam Cực do biến đổi khí hậu toàn cầu đối với thiên nhiên hoặc con người trên Trái Đất?

Xem đáp án trong file tải

3.2 Đề thi học kì 2 LSĐL 7 Cánh diều cấu trúc cũ

Khung ma trận đề thi học kì 2 LSĐL 7

TT

Chương/ Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Lịch sử

1

Chương 5: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.

( 10% - đã kiểm tra giữa kì II)

Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (938 – 1009).

2 TN

 

 

 

 

 

 

 

5%

(0,5 điểm)

2

Chương 5: Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.

 

Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.

 

 

 

1 TL

 

 

 

1 TL (b)

20%

(2,0 điểm)

Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 – 1407).

 

1 TL

 

 

 

 

 

 

5%

(0,5 điểm)

Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427).

6 TN

 

 

 

 

1 TL (a)

 

 

20%

(2,0 điểm)

Tỉ lệ

25%

15%

5%

5%

50% = 5 điểm

Phân môn Địa lí

1

Chương 4: Châu Mỹ.

( 10% - đã kiểm tra giữa kì II)

Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững , một số trung tâm kinh tế của Bắc Mỹ.

2 TN

 

 

 

 

 

 

 

5%

(0,5 điểm)

2

Chương 4: Châu Mỹ.

 

Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh.

6 TN

 

 

 

 

 

 

 

15%

(1,5 điểm)

Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn.

 

 

 

 

 

 

 

1 TL (b)

5%

(0,5 điểm)

3

Chương 5: Châu Đại Dương.

Thiên nhiên châu Đại Dương

 

 

 

1 TL

 

 

 

 

15%

(1,5 điểm)

Đặc điểm dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a.

 

1 TL

 

 

 

 

 

 

5%

(0,5 điểm)

4

Chương 6: Châu Nam Cực.

Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.

 

 

 

 

 

1 TL (a)

 

 

5%

(0,5 điểm)

Tỉ lệ

25%

15%

5%

5%

50% = 5 điểm

Tỉ lệ

50%

30%

10%

10%

100% = 10 điểm

Đề kiểm tra học kì 2 LSĐL 7

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng hoặc đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Phân môn Lịch sử (2,0 điểm):

Câu 1: Ngô Quyền xưng vương vào năm nào?

A. 939.

B. 944.

C. 965.

D. 968.

Câu 2: Chính quyền nhà Ngô tan rã vào năm nào?

A. 939.

B. 944.

C. 965.

D. 968.

Câu 3: Lê Lợi tự xưng là Bình Định vương vào năm

A. 1416.

B. 1418.

C. 1423.

D. 1426.

Câu 4: Mùa hè năm 1423, nghĩa quân Lam Sơn trở về căn cứ nào để khôi phục và phát triển lực lượng?

A. Lũng Nhai.

B. Chí Linh.

C. Nghệ An.

D. Lam Sơn.

Câu 5: Ai là người đề xuất với Lê Lợi chuyển địa bàn hoạt động, đưa quân về phía Nam?

A. Lê Lai.

B. Lê Thạch.

C. Nguyễn Trãi.

D.Nguyễn Chích.

Câu 6: Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động vào thời gian nào?

A. Năm 1424.

B. Năm 1425.

C. Năm 1426.

D. Năm 1427.

Câu 7: Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang vào thời gian nào?

A. Năm 1424.

B. Năm 1425.

C. Năm 1426.

D. Năm 1427.

Câu 8: Hội thề chấm dứt chiến tranh, quân Minh rút về nước diễn ra ở đâu?

A. Ninh Kiều.

B. Đông Quan.

C. Cao Bộ.

D. Phố Cát.

Phân môn Địa lí (2,0 điểm):

Câu 1: Phần lớn các trung tâm kinh tế phân bố ở khu vực nào của Bắc Mỹ?

A. Phía đông và đông nam.

B. Phía tây và tây nam.

C. Phía đông và đông bắc.

D. Phía tây và tây bắc.

Câu 2: Trung tâm kinh tế lớn của Bắc Mỹ nằm ven Thái Bình Dương là

A. Lốt An-giê-let.

B. Niu Oóc.

C. Tô-rôn-tô.

D. Si-ca-gô.

Câu 3: Người bản địa ở Trung và Nam Mỹ chủ yếu là người

A. gốc Phi.

B. Tây Ban Nha.

C. Bồ Đào Nha.

D. Anh-điêng.

Câu 4: Trung và Nam Mỹ có quy mô dân số

A. rất nhỏ.

B. nhỏ.

C. vừa.

D. lớn.

Câu 5: Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở khu vực Trung và Nam Mỹ chiếm bao nhiêu so với số dân?

A. Hơn 75%.

B. Hơn 80%.

C. Hơn 85%.

D. Hơn 90%.

Câu 6: Đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ có đặc điểm gì?

A. Tốc độ đô thị hóa cao và có kế hoạch.

B. Tốc độ đô thị hóa thấp nhưng có kế hoạch.

C. Tốc độ đô thị hóa cao và chủ yếu mang tính tự phát.

D. Tốc độ đô thị hóa thấp và chủ yếu mang tính tự phát.

Câu 7: Người dân Trung và Nam Mỹ sử dụng ngôn ngữ theo ngữ hệ:

A. Latinh.

B. Hán – Tạng.

C. Nam Đảo.

D. Ăng lô – Xắc xông.

Câu 8: Những vũ điệu nào có nguồn gốc từ các quốc gia ở Trung và Nam Mỹ?

A. Múa rồng, rum-ba, tăng-gô, cha-cha-cha.

B. Tăng-gô, xan-xa, rum-ba, cha-cha-cha.

C. Kabuki, xan-xa, tăng-gô, rum-ba.

D. Kabuki, múa rồng, xan-xa, tăng-gô.

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Phân môn Lịch sử (3,0 điểm):

Câu 1. (0,5 điểm) Nhà Hồ được thành lập như thế nào?

Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

Câu 3. (1,0 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:

a. (0,5 điểm) Đánh giá vai trò của Lê Lợi.

b. (0,5 điểm) Liên hệ, rút ra bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay.

Phân môn Địa lí (3,0 điểm):

Câu 1. (0,5 điểm) Trình bày về quy mô dân số và sự gia tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a.

Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a.

Câu 3. (1,0 điểm)

a. (0,5 điểm) Vận dụng kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của việc ký kết Hiệp ước Nam Cực.

b. (0,5 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7

Phân môn Lịch sử:

TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

B

D

D

C

D

B

TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Nhà Hồ được thành lập như thế nào?

Nội dung

Điểm

Năm 1400, nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.

0,25đ

Đổi quốc hiệu là Đại Ngu.

0,25đ

Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

Nội dung

Điểm

Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, mở ra nền thái bình hơn một thế kỉ cho Đại Việt.

0,5đ

Góp phần chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Mông - Nguyên đối với Nhật Bản, các nước Đông Nam Á.

0,5đ

Khẳng định tinh thần quật cường, khí phách của một dân tộc không chịu khuất phục trước bất kỉ kẻ thù nào.

0,5đ

Câu 3. (1,0 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử đã học, em hãy:

a. (0,5 điểm) Đánh giá vai trò của Lê Lợi.

b. (0,5 điểm) Liên hệ, rút ra bài học từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên với những vấn đề của thực tiễn hiện nay.

Nội dung

Điểm

a. Tạo dựng và đóng góp nhiều công sức vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, đánh tan quân xâm lược Minh với đường lối và chiến thuật đúng đắn.

0,5đ

b. Để lại nhiều bài học quý giá về xây dựng khối đoàn kết quân dân trong cuộc đấu tranh, bảo vệ Tổ quốc.

0,5đ

Phân môn Địa lí

TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

D

D

B

C

A

B

TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Trình bày về quy mô dân số và sự gia tăng dân số tự nhiên ở Ô-xtrây-li-a.

Nội dung

Điểm

Ô-xtrây-li-a có quy mô dân số không lớn.

0,25đ

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên duy trì ở mức thấp (0,5% năm 2020).

0,25đ

Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a.

Nội dung

Điểm

Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu khô hạn, phân hóa từ bắc xuống nam và từ đông sang tây.

0,75đ

Một phần phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới hải dương.

0,25đ

Càng vào sâu lục địa, biên độ nhiệt càng lớn, lượng mưa càng giảm.

0,5đ

Câu 3. (1,0 điểm)

a. (0,5 điểm) Vận dụng kiến thức đã học, em hãy nêu ý nghĩa của việc ký kết Hiệp ước Nam Cực.

b. (0,5 điểm) Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?

Nội dung

Điểm

a. Hiệp ước Nam Cực được các quốc gia ký kết vào năm 1959, có ý nghĩa là vì hòa bình thế giới.

0,5đ

b. Phải bảo vệ rừng A-ma-dôn là vì để phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ tài nguyên, môi trường.

0,5đ

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm