Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2025

Lớp: Lớp 7
Môn: Sử & Địa
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2025 bao gồm 1 đề thi cấu trúc mới và 6 đề thi cấu trúc cũ. Đề thi Lịch sử Địa lí 7 học kì 2 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận cho các em tham khảo và luyện tập. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về tham khảo toàn bộ 6 đề thi và đáp án trong file tải.

1. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 KNTT cấu trúc mới 2025

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 đáp án đúng nhất.

Câu 1. Quốc hiệu của nước ta dưới thời nhà Hồ.

A. Đại Việt.

B. Đại Nam.

C. Đại Ngu.

D. Đại Cồ Việt.

Câu 2. Người sáng lập ra nhà Hồ là ai?

A. Hồ Hán Thương.

B. Hồ Quý Ly.

C. Hồ Nguyên Trừng.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của quân dân Việt Nam chống lại quân xâm lược nào?

A. Nhà Hán.

B. Nhà Tống.

C. Nhà Nguyên.

D. Nhà Minh.

Câu 4. Giữa năm 1418, ai là người đóng giả Lê Lợi nhử địch, giải cứu cho chủ tướng và đã hi sinh?

A. Nguyễn Trãi.

B. Lê Lai.

C. Nguyễn Chích.

D. Lê Ngân.

Câu 5. Thời Lê sơ, hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Đạo giáo.

D.Thiên chúa giáo.

Câu 6. Ngành kinh tế chủ yếu của Chăm-pa là

A. sản xuất nông nghiệp.

B. sản xuất thủ công nghiệp.

C. buôn bán đường biển.

D. chăn nuôi du mục.

Phần II. (2,0 điểm). Học sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).

Câu 1. (1,0 điểm). Cho đoạn thông tin: “Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống Mông Nguyên là kết quả của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí độc lập tử chủ và quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt. Nhà trần đã có kế sách đánh giặc đúng đắn và sáng tạo. Các cuộc kháng chiến của quân dân nhà Trần được đặt dưới sự lãnh đạo chỉ huy tài ba của vua Trần Thái Tông, Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Thủ Độ, Trần Quang Khải…”.

(Tham khảo: trích từ bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên - SGK Lịch sử và Địa lí 7, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

a. Quân dân nhà Trần thắng lợi nhờ vào may mắn.

b. Thắng lợi trước quân Mông-Nguyên là kết quả của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết...

c. Nhà Trần đã có những kế sách đánh giặc đúng đắn vá sáng tạo: tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

d. Sự lãnh đạo của Vua và các tướng lĩnh nhà Trần là điều không cần thiết.

Câu 2. (1,0 điểm). Cho đoạn thông tin: “Để có được hậu thuẫn của người dân, Lê Lợi áp dụng một kỷ luật nghiêm minh trong quân đội. Quân không ăn bám vào dân. Khởi đầu, quân đội vừa làm ruộng vừa đánh giặc. Sau này, nguồn cung cấp lương thực chính yếu lại là chính kẻ thù. Trong Phú Chí Linh, Nguyễn Trãi viết: Lương thực khí giới do giặc cung cấp cho chúng ta.”

(Tham khảo: trích từ trang 251 sách Lịch sử Việt Nam – Từ nguồn gốc đến thế kỉ XX)

a. Lê Lợi luôn tôn trọng dân chúng, lấy dân làm sức mạnh.

b. Để có được lương thực Lê lợi cho binh lính đi lấy lương thực của dân.

c. Quân đội vừa làm ruộng vừa đánh giặc.

d. Nguồn lương thực chính yếu là do chung ta lấy của giặc.

PHẦN B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Em hãy nêu những khó khăn trong thời gian đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 2. (0,5 điểm) Lê lợi đã có biện pháp giải quyết những khó khăn đó như thế nào?

PHẦN MÔN ĐỊA LÍ

PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 đáp án đúng nhất.

Câu 1. Lãnh thổ châu Đại Dương gồm mấy bộ phận?

A. Hai bộ phận.

B. Ba bộ phận.

C. Bốn bộ phận.

D. Năm bộ phận.

Câu 2. Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở đâu?

A. Trung tâm Thái Bình Dương.

B. Trung tâm Đại Tây Dương.

C. Trung tâm Ấn Độ Dương.

D. Trung tâm Bắc Băng Dương.

Câu 3. Xét về diện tích, châu Nam Cực đứng thứ mấy thế giới?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ tư.

D. Thứ năm.

Câu 4. Châu Nam Cực không tiếp giáp đại dương nào?

A. Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Nam Đại Dương.

D. Đại Tây Dương.

Câu 5. Đô thị Ba-bi-lon ở đâu?

A. Trung Quốc.

B. Campuchia.

C. Lưỡng Hà.

D. Ấn Độ.

Câu 6. Trong các đô thị ở châu Âu thời trung đại, tầng lớp có số lượng đông đảo nhất?

A. thương nhân.

B. nông dân.

C. địa chủ.

D. nô lệ.

Phần II. (1,0 điểm). Học sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).

Cho đoạn thông tin: “Từ khoản thiên niên kỉ IV TCN đến thiên niên kỉ III TCN, trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi như: Sông Nin (Ai Cập), sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát (ở Lưỡng Hà), sông Ấn, sông Hằng (ở Ấn Độ)… đã có cư dân tập trung sinh sống. Họ canh tác nông nghiệp trên những đồng bằng màu mỡ, phì nhiêu, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm,..”

(Tham khảo: trích từ bài Đô thị: Lịch sử và hiện tại - SGK Lịch sử và Địa lí 7, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

a. Sông Nin là một con sống lớn ở châu Á.

b. Từ khoản thiên niên kỉ IV TCN đến thiên niên kỉ III TCN, trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi đã có cư dân sinh sống.

c. Nền công nghiệp đã có sự phát triển vượt bậc.

d. Cư dân sinh sống bằng việc canh tác nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm,…

Phần III (1,0 điểm). Học sinh trả lời ngắn.

Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho băng tan ở Châu Nam cực?

Câu 2: Theo tính toán của các nhà khoa học, đến cuối thế kỉ XXI, nhiệt độ châu Nam Cực tăng lên bao nhiêu độ C?

Câu 3: Băng tan ở châu Nam Cực gây ra hậu quả gì?

Câu 4: Nhiệt độ tăng ở châu Nam cực ảnh hưởng gì tới các loài động vật nơi đây?

PHẦN B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm sinh vật ở Ô-xtray-li-a?

Câu 2. (0,5 điểm) Cách bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtray-li-a?

Xem đáp án trong file tải

2. Đề thi học kì 2 LSĐL 7 KNTT cấu trúc cũ

Đề thi cuối kì 2 lớp 7 môn Lịch sử Địa lí KNTT - Đề 1

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền chọn địa phương nào làm kinh đô?

A. Hoa Lư.

B. Cổ Loa.

C. Phong Châu.

D. Phú Xuân.

Câu 2. Nội dung sau đây cho thấy nhà Lý chú trọng đến việc phát triển giáo dục?

A. Quy định rõ ràng thể lệ, thời gian thi Hương, thi Hội, thi Đình.

B. Dựng bia ở Văn Miếu để vinh danh các vị Tiến sĩ.

C. Xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám, tổ chức khoa thi đầu tiên.

D. Quy định ba năm có một kì thi Hội, chọn Tiến sĩ.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phục hồi và phát triển sản xuất nông nghiệp của nhà Trần?

A. Cho phép tự ý giết mổ trâu, bò.

B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.

C. Đào sông ngòi, đắp đê phòng lụt.

D. Đặt các chức quan nông nghiệp.

Câu 4. Ngày 29 - 1 - 1258, ghi vào lịch sử chống quân Mông Cổ của dân tộc ta, đó là ngày gì?

A. Quân Mông Cổ bị đánh ở Đông Bộ Đầu.

B. Quân Mông Cô thua trận, phải rời khỏi Thăng Long.

C. Quân Mông Cô gặp khó khăn ở Thăng Long.

D. Quân Mông Cổ bị đánh ở Vạn Kiếp.

Câu 5. Nhà Hồ được thành lập vào năm nào?

A. 1397.

B. 1400.

C. 1407.

D. 1408.

Câu 6. Nội dung nào sau đây là cải cách trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng của Hồ Quý Ly?

A. Xây dựng phòng tuyến chống giặc trên sông Như Nguyệt.

B. Chế tạo nhiều loại vũ khí mới: súng thần cơ, cổ lâu thuyền,…

C. Bố trí mai phục và đóng cọc gỗ trên sông Bạch Đằng.

D. Dời đô từ thành An Tôn (Thanh Hóa) về Thăng Long.

Câu 7. Từ năm 1424 - 1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng một vùng rộng lớn từ

A. Thanh Hóa tới Nghệ An.

B. Nam Định đến Thanh Hóa.

C. Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.

D. Nghệ An đến đèo Hải Vân.

Câu 8. Để tháo gỡ tình thế bị bao vây, năm 1424, Nguyễn Chích đã đề xuất chủ trương

A. chuyển địa bàn hoạt động, tiến về phía nam, đánh chiếm Nghệ An.

B. giải phóng Tây Đô (Thanh Hóa) rồi sau đó đánh chiếm vào Nghệ An.

C. cố thủ tại vùng núi Chí Linh, chờ cơ hội giặc Minh sơ hở để phản công.

D. đưa quân ra Bắc, chiếm Đông Quan, sau đó giải phóng các vùng còn lại.

Câu 9. Công nghệ tưới tiết kiệm và công nghệ nhà kính ở Châu Phi được dùng để?

A. Khai thác và xuất khẩu khoáng sản.

B. Chế biến thực phẩm.

C. Luyện kim.

D. Thành lập các trang trại ở ốc đảo.

Câu 10. Sau khi phát hiện ra châu Mỹ người châu Âu đã làm gì?

A. Xâm chiếm châu Mỹ.

B. Xâm chiếm thuộc địa ở châu lục mới.

C. Đánh dấu lãnh thổ.

D. Vẽ bản đồ.

Câu 11. Ở vùng ven biển khí hậu Bắc Mỹ có đặc điểm gì?

A. Khí hậu ôn hòa, lượng mưa tương đối lớn.

B. Khí hậu cận nhiệt, lượng mưa tương đối lớn.

C. Khí hậu ôn hòa, lượng mưa thấp.

D. Khí hậu cận nhiệt, lượng mưa thấp.

Câu 12. Bắc Mỹ áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại, kết hợp với phương thức khai thác đa canh và luân canh, tăng cường sử dụng phân bón sinh học nhằm mục đích gì?

A. Khai thác tối đa tài nguyên đất.

B. Đa dạng sản phẩm nông nghiệp.

C. Đảm bảo năng suất lao động, bảo vệ và chống thoái hóa đất.

D. Làm giàu cho nông dân.

Câu 13. Nguyên nhân làm cho tự nhiên Trung và Nam Mỹ có sự phân hóa theo chiều đông - tây, theo chiều bắc - nam và theo chiều cao?

A. Do có nhiều núi cao.

B. Do lãnh thổ rộng lớn, trải dài trên nhiều vĩ độ.

C. Do lãnh thổ rộng lớn.

D. Do lãnh thổ cách xa biển.

Câu 14. Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm?

A. Người Anh-điêng, người Âu, người Phi.

B. Người bản địa, người nhập cư, người lai.

C. Người Anh-điêng, người Âu.

D. Người Anh-điêng.

Câu 15. Rừng A-ma-dôn còn được xem là

A. điều hòa tự nhiên.

B. máy lọc không khí.

C. khu bảo tồn thiên nhiên.

D. lá phổi xanh của Trái Đất.

Câu 16. Loại thú độc đáo, chỉ có ở châu Đại Dương là?

A. Tê giác.

B. Thú có túi.

C. Chim cánh cụt.

D. Hải cẩu.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

Em hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ. Em có ấn tượng với thành tựu kinh tế nào nhất? Lý giải sự lựa chọn của em.

Câu 2. (3,0 điểm)

Dựa vào bảng số dân và tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ô-xtrây-li-a, giai đoạn 2000-2020, em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện quy mô dân số của Ô-xtrây-li-a.

Xem đáp án trong file tải về

Đề thi cuối kì 2 lớp 7 môn Lịch sử Địa lí KNTT - Đề 2

* PHÂN MÔN LỊCH SỬ

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Vị vua đầu tiên của nhà Trần là

A. Trần Quốc Tuấn

B. Trần Cảnh

C. Trần Thủ Độ

D. Trần Khánh Dư.

Câu 2. Dưới thời Trần đất nước chia làm mấy Lộ?

A. 10 lộ

B. 11 lộ

C. 12 lộ

D. 13 lộ

Câu 3: Tình hình Phật giáo dưới thời Trần như thế nào?

A. Vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý

B. Thời Trần Phật giáo trở thành quốc giáo

C. Phật giáo suy yếu nhanh chóng

D. Nhà Trần cấm truyền bá đạo phật.

Câu 4. Năm 1400, triều đại nào được thành lập?

A. Nhà Lý

B. Nhà Trần

C. Nhà Tiền Lê

D. Nhà Hồ

Câu 5. Chiến thắng tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là

A. Chi Lăng-Xương Giang

B. Bạch Đằng năm 938

C. Ngọc Hồi-Đống Đa

D. Rạch Gầm-Xoài Mút

Câu 6: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:

A. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch

B.. Tập trung các ngành nghề thủ công

C.. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán

D. Sản xuất các mặt hàng như, sành, sứ, vải, lụa

Câu 7: Tầng lớp nào chiếm đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê Sơ?

A. Nông dân

B. Thợ thủ công

C. Thương nhân

D. Nô tì

Câu 8: Vùng đất phía nam, Vương triều Vi- giay- a của Chăm –pa được thành lập vào thời gian nào?

A. Năm 938

B. Năm 988

C. Năm 1220

D. Năm 1305

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược nhanh chóng thất bại? (0,.75 điểm)

Câu 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? (0,75 điểm)

Câu 3. Bằng kiến thức lịch sử đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1428-1527), em hãy: (1,5 điểm)

a. Đánh giá vai trò của Lê Lợi đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? (1,0 điểm)

b. Nét độc đáo nhất trong cách đánh giặc của nghĩa quân Lam Sơn là gì? (0,5 điểm)

* PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương

A. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.

B. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

D. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

Câu 2. Đâu là diện tích lãnh thổ của châu Mỹ?

A. 10 triệu km2.

B. 30,3 triệu km2.

C. 42 triệu km2.

D. 44,4 triệu km2.

Câu 3. Châu Đại dương nằm giữa

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

Câu 4. Năm 2020 tỉ lệ dân thành thị của Ô-xtrây-li-a chiếm bao nhiêu %?

A. 80%.

B. 82%.

C. 84%.

D. 86%.

Câu 5. Diện tích của châu Nam Cực khoảng

A. 10 triệu km2.

B. 12 triệu km2.

C. 14 triệu km2.

D. 15 triệu km2.

Câu 6. Vùng thềm lục địa Nam Cực có tiềm năng về:

A. Titan.

B. Mangan.

C. Bôxit.

D. Dầu mỏ.

Câu 7. C. Cô-lôm-bô đã tiến hành thêm mấy chuyến thám hiểm tới châu Mỹ?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 8. Nhà thám hiểm nào đã chứng minh được “Trái Đất có hình cầu”?

A. C. Cô-lôm-bô

B. Ph. Ma-gien-lăng

C. B. Đi-a-xo

D. Va-cô-Đơ-Ga-ma

  1. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm):

a/ Cho bảng số liệu sau hãy nhận xét về sự phân bố dân cư của 1 số nước ở châu Đại Dương năm 2014

MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ĐẠI DƯƠNG NĂM 2014

Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Pa-pua Niu Ghi-nê

16

Ô-xtrây-li-a

3

Va-nu-a-tu

25

Niu Di-len

16

(Số liệu thống kê năm 2017- NXB Bộ giáo dụcVN)

b/ Dựa vào kiến thức đã học em hãy phân tích phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a

Câu 2. (1,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học em hãy trình bày các đặc điểm nổi bật về khí hậu, địa hình châu Nam Cực?

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 KNTT

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

A.TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)

(Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ)

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP ÁN

B

C

B

D

A

C

A

B

TỰ LUẬN

Câu

Nội dung

Điểm

1(0,75

điểm)

Cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược nhanh chóng thất bại vì:

- Nhà Hồ không được lòng dân: Do cướp ngôi của nhà Trần . Những hạn chế trong các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly.

- Do đường lối kháng chiến sai lầm của nhà Hồ: Không đoàn kết được lực lượng toàn dân mà chỉ chiến đấu đơn độc.

- Trong khi quân Minh đang mạnh, nhà Hồ chỉ biết dựa vào các thành lũy để chống giặc.

 

 

0,25

 

0,25

0,25

2(0,75

điểm)

Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên:

- Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông – Nguyên. Bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền dân tộc, nâng cao vị thế của Đại Việt.

- Khẳng định quyết tâm, sức mạnh và tinh thần quật cường của dân tộc Việt Nam trong lịch sử chống ngoại xâm.

- Làm suy yếu đế quốc Mông - Nguyên, ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với Nhật Bản và các nước khác.

 

0,25

 

0,25

0,25

3(1,5

điểm)

a. Vai trò của Lê Lợi đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:

- Tạo dựng nên cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

- Đánh tan quân xâm lược Minh với đường lối và chiến thuật đúng đắng.

- Đóng góp nhiều công sức vào cuộc khởi nghĩa…

- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo

b. Nét độc đáo nhất trong cách đánh giặc của nghĩa quân Lam Sơn

Khéo kết hợp giữa vây thành với diệt viện.

 

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

(Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

C

A

D

C

D

A

B

TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1

(1,5 điểm)

a

(1,0 điểm)

Nhận xét.

Năm 2014, mật độ dân số ở châu Đại Dương không đều giữa các nước. + Va-nu-a-tu có mật độ dân số cao nhất (25 người/km2), tiếp theo là Niu Di- len và Pa-pua Niu Ghi-nê (16 người/km2)

+ Thấp nhất là Ô- xtrây-li-a (3 người/km2)

0,5

0,25

0,25

b

(0,5 điểm)

Phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a

- Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên biển, vườn quốc gia,…

- Đồng thời đề ra những chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa, góp phần quan trọng duy trì tính đa dạng của tài nguyên sinh vật quốc gia.

0,25

 

0,25

2

(1,5 điểm)

Các đặc điểm nổi bật về địa hình và khí hậu của châu Nam cực

- Địa hình:

+ Tương đối bằng phẳng, được coi là một cao nguyên băng khổng lồ.

+ Độ cao trung bình lớn nhất trong các châu lục với độ cao hơn 2 040 m.

- Khí hậu:

+ Là châu lục lạnh và khô nhất nhất thế giới.

+ Nhiệt độ: Không bao giờ vượt quá 00C Nhiệt độ thấp nhất đo được trong năm 1967 là – 94,50C

+ Lượng mưa, tuyết rơi rất thấp, ở vùng ven biển chỉ dưới 200mm/năm; vào sâu trong lục địa, lượng mưa, tuyết rơi còn thấp hơn nhiều.

+ Là vùng có khí áp cao, gió từ trung tâm lục địa thổi ra với vận tốc thường trên 60km/giờ; đây là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.

0, 25

0,25

 

0, 25

0,25

 

0,25

 

0,25

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 KHTN 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm