Bộ đề thi học kì 2 Địa lí 7 cấu trúc mới năm 2025
Đề thi Địa lí 7 cuối học kì 2 năm 2025
Bộ đề thi Địa lý lớp 7 học kì 2 cấu trúc mới 2025 bao gồm đề thi bộ 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều, được biên soạn theo công văn 7991. Đây là bộ tài liệu hay giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực, các dạng bài tập thường có trong đề thi. Mỗi đề thi kèm theo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
1. Đề thi học kì 2 Địa lí 7 CTST cấu trúc mới 2025
|
PHÒNG GDĐT ……. TRƯỜNG THCS…………..
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (Thời gian làm bài: 60 phút) |
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (1,5 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án.
Câu 1. Đặc điểm của dân cư Ô-xtrây-li-a là:
A. nhiều dân sinh sống, mật độ dân số cũng cao.
B. ít dân sinh sống, mật độ dân số thấp.
C. dân số thưa thớt, mật độ dân số trung bình.
D. nhiều dân sinh sống, phân bố đồng đều.
Câu 2. Châu Đại Dương phần lớn diện tích nằm ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Bắc B. Bán cầu Tây
C. Bán cầu Nam D. Bán cầu Đông
Câu 3. Đặc điểm tự nhiên nổi bật của châu Nam Cực là :
A. bão tuyết bao phủ quanh năm. B. thực vật phát triển mạnh mẽ.
C. mưa quanh năm. D. nhiều động vật sinh sống.
Câu 4. Loài thực vật nào tiêu biểu ở châu Nam Cực?
A. Đồng cỏ.
B. Rừng thưa nhiệt đới.
C. Rêu, địa y, tảo, nấm.
D. Xa van và rừng thưa.
Câu 5. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?
A. Sự phân hoá cảnh quan.
B. Sự phân hoá khí hậu.
C. Sự phân hoá địa hình.
D. Sự phân hoá khí hậu và cảnh quan.
Câu 6: Đâu là loại thú độc đáo nào chỉ có ở lục địa Australia?
A. Tê giác. B. Thú có túi.
C. Chim cánh cụt. D. Hải cẩu.
Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (1,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 10. Trong mỗi nhận định, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
|
Câu hỏi |
Đúng/sai |
|
Câu 7. Các đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng ở Bắc Mỹ chủ yếu được khai thác để phát triển ngành trồng trọt và chăn nuôi. |
|
|
Câu 8. Sự độc đáo của nền văn hoá Mỹ La-tinh là do sự pha trộn nhiều nền văn hoá ở Trung và Nam Mỹ. |
|
|
Câu 9. Kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất là hàn đới.
|
|
|
Câu 10. Từ sau cuộc phát kiến ra châu Mỹ, người châu Âu đã xâm chiếm, khai phá châu Mỹ và xây dựng nền văn hoá phương Tây trên vùng đất mới này. |
|
Phần III: Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn (1,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 11 đến câu 14. Thí sinh điền đáp án vào dấu chấm (….)
Câu 11. Hiện nay, phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là:
Trả lời: …………………. ...................................................
Câu 12. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?
- Trả lời: ……………………………………………………
Câu 13. Tỷ lệ dân thành thị của Bắc Mĩ năm 2020 là bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: …… ………………………………………………..
Câu 14. Châu lục nào lạnh nhất thế giới?
Trả lời: ……………………………………………………..
Phần IV: Tự luận (1,5 điểm).
Câu 15 (1,0 điểm). Phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mĩ thông qua việc sử dụng tài nguyên rừng và tài nguyên nước?
Câu 16 (0,5 điểm). Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng Amazon?
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều cấu trúc mới 2025
|
PHÒNG GDĐT HUYỆN ....… TRƯỜNG THCS …………
|
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 (Thời gian làm bài: 60 phút) |
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (1,5 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án.
Câu 1. Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Phía Nam hồ Lớn.
B. Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
C. Phía Nam .
D. Phía Nam hồ lớn và vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
Câu 2. Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phân hoá theo chiều bắc – nam, thể hiện rõ nhất ở:
A. sự phân hoá cảnh quan.
B. sự phân hoá khí hậu.
C. sự phân hoá địa hình.
D. sự phân hoá khí hậu và cảnh quan
Câu 3. Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?
A. Bắc.
B. Nam.
C. Đông .
D. Tây.
Câu 4. Ở Bắc Mĩ có những dạng địa hình nào?
A. Núi cao, đồng bằng và sơn nguyên
B. Núi cao, đồng bằng, bồn địa
C. Núi, đồi, cao nguyên
D. Núi cao, đồi, đồng bằng
Câu 5. Lục địa Ô-xtrây-li-a có vị trí địa lí
A. nằm ở phía đông nam Đại Tây Dương, thuộc bán cầu Nam.
B. nằm ở phía tây nam Ấn Độ Dương, thuộc bán cầu Nam.
C. nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
D. nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.
Câu 6. Đâu không phải là đặc điểm khí hậu châu Nam Cực?
A. Có nhiều gió bão mạnh nhất thế giới
B. Có khí áp thấp
C. Nhiệt độ trung bình thấp
D. Mưa ít, mùa đông kéo dài.
Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (1,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 10. Trong mỗi nhận định, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
|
Câu hỏi |
Đúng/sai |
|
Câu 7. Hầu hết diện tích lục địa Ô-xtrây-li -a thuộc đới nóng. |
|
|
Câu 8. Khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li -a có sự thay đổi từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. |
|
|
Câu 9. Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu nhiệt đới lục địa khắc nghiệt. |
|
|
Câu 10. Từ sườn tây của dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa là một vùng rộng lớn, có khí hậu đới ẩm, mưa nhiều. |
|
Phần III: Trắc nghiệm viết câu trả lời ngắn (1,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 11 đến câu 14. Thí sinh điền đáp án vào dấu chấm (….)
Câu 11. Về diện tích, châu Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………….
Câu 12. Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………….
Câu 13: Kể tên hai trung tâm kinh tế lớn ở Bắc Mỹ?
Trả lời: ......................................................................................................................................
Câu 14. Rừng A-ma-dôn thuộc loại rừng nào?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………….
Phần IV: Tự luận (1,5 điểm).
Câu 15. Phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mĩ thông qua việc sử dụng tài nguyên đất, khoáng sản?
Câu 16. Em hãy nêu tác động của việc tan băng ở châu Nam Cực do biến đổi khí hậu toàn cầu đối với thiên nhiên hoặc con người trên Trái Đất?
Xem đáp án trong file tải
3. Đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 KNTT cấu trúc mới 2025
Ma trận đề thi
|
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Tổng |
Tỉ lệ % điểm |
|||||||||||||
|
TNKQ |
Tự luận |
|||||||||||||||||
|
Nhiều lựa chọn |
“Đúng – Sai” |
Trả lời ngắn |
|
|
|
|||||||||||||
|
Biết |
Hiểu |
Vận Dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận Dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận Dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận Dụng |
Biết |
Hiểu |
Vận Dụng |
||||
|
1 |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC |
1. Châu Đại Dương |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
20% |
|
2. Châu Nam Cực |
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
2 |
2 |
2 |
15% |
||
|
2 |
CHỦ ĐỀ CHUNG 2 |
ĐÔ THỊ: LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI |
2 |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
2 |
15% |
|
Tổng số câu |
6 |
|
|
2 |
|
2 |
|
2 |
2 |
|
1 |
1 |
8 |
3 |
5 |
16 |
||
|
Tổng số điểm |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
1,5 |
1,5 |
5,0 |
||||||||||
|
Tỉ lệ % |
15 |
10 |
10 |
15 |
20 |
15 |
15 |
50 |
||||||||||
Đề kiểm tra
PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Phần I. (1,5 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 đáp án đúng nhất.
Câu 1. Lãnh thổ châu Đại Dương gồm mấy bộ phận?
A. Hai bộ phận. B. Ba bộ phận. C. Bốn bộ phận. D. Năm bộ phận.
Câu 2. Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở đâu?
A. Trung tâm Thái Bình Dương. B. Trung tâm Đại Tây Dương.
C. Trung tâm Ấn Độ Dương. D. Trung tâm Bắc Băng Dương.
Câu 3. Xét về diện tích, châu Nam Cực đứng thứ mấy thế giới?
A. Thứ hai. B. Thứ ba. C. Thứ tư. D. Thứ năm.
Câu 4. Châu Nam Cực không tiếp giáp đại dương nào?
A. Thái Bình Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Nam Đại Dương. D. Đại Tây Dương.
Câu 5. Đô thị Ba-bi-lon ở đâu?
A. Trung Quốc. B. Campuchia. C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
Câu 6. Trong các đô thị ở châu Âu thời trung đại, tầng lớp có số lượng đông đảo nhất?
A. thương nhân. B. nông dân. C. địa chủ. D. nô lệ.
Phần II. (1,0 điểm). Học sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).
Cho đoạn thông tin: “Từ khoản thiên niên kỉ IV TCN đến thiên niên kỉ III TCN, trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi như: Sông Nin (Ai Cập), sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát (ở Lưỡng Hà), sông Ấn, sông Hằng (ở Ấn Độ)… đã có cư dân tập trung sinh sống. Họ canh tác nông nghiệp trên những đồng bằng màu mỡ, phì nhiêu, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm,..”
(Tham khảo: trích từ bài Đô thị: Lịch sử và hiện tại - SGK Lịch sử và Địa lí 7, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
a. Sông Nin là một con sống lớn ở châu Á.
b. Từ khoản thiên niên kỉ IV TCN đến thiên niên kỉ III TCN, trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi đã có cư dân sinh sống.
c. Nền công nghiệp đã có sự phát triển vượt bậc.
d. Cư dân sinh sống bằng việc canh tác nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm,…
Phần III (1,0 điểm). Học sinh trả lời ngắn.
Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho băng tan ở Châu Nam cực?
Câu 2: Theo tính toán của các nhà khoa học, đến cuối thế kỉ XXI, nhiệt độ châu Nam Cực tăng lên bao nhiêu độ C?
Câu 3: Băng tan ở châu Nam Cực gây ra hậu quả gì?
Câu 4: Nhiệt độ tăng ở châu Nam cực ảnh hưởng gì tới các loài động vật nơi đây?
PHẦN B. TỰ LUẬN (1,5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Đặc điểm sinh vật ở Ô-xtray-li-a?
Câu 2. (0,5 điểm) Cách bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtray-li-a?
Xem đáp án trong file tải