Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 8 Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên năm 2024

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Khoa học tự nhiên năm 2022 - 2023 bộ 3 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Đề thi có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết cho từng bài tập để các em học sinh lên kế hoạch ôn tập chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 lớp 7.

Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 8 đề thi hoặc vào Link tải chi tiết từng bộ đề sau đây:

1. Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo

Đề thi Khoa học tự nhiên 7 học kì 2 CTST

ĐỀ KIỂM TRA:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7

Thời gian làm bài 60 phút

PHẦN I. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ

A. hóa năng thành quang năng

B. hóa năng thành nhiệt năng

C. quang năng thành hóa năng

D. quang năng thành nhiệt năng

Câu 2. Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự

A. giải phóng năng lượng

B. tích lũy (lưu trữ) năng lượng

C. giải phóng hoặc tích lũy năng lượng

D. phản ứng dị hóa

Câu 3. Dạng năng lượng được dự trữ trong các tế bào của cơ thể sinh vật là

A. nhiệt năng

B. điện năng

C. hóa năng

D. quang năng

Câu 4. Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tư nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình

A. phân giải

B. tổng hợp

C. đào thải

D. chuyển hóa năng lượng

Câu 5. Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là

A Cơ năng thành hóa năng

B. Hóa năng thành cơ năng

C. Hóa năng thành nhiệt năng

D. Cơ năng thành nhiệt năng.

Câu 6. Hô hấp tế bào là?

A. Quá trình tế bào sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide

B. Quá trình tế bào tổng hợp chất hữu cơ, biến đổi quang năng thành hóa năng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

C. Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể.

D. Quá trình hấp thụ chất hữu cơ, loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

Câu 7. Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp

A. cây tìm nguồn sáng để quang hợp

B. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng

C. cây bám vào giá thể để sinh trưởng.

D. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 8. Đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là

A. Diễn ra nhanh, dễ nhận thấy

B. Hình thức phản ứng đa dạng

C. Dễ nhận thấy, diễn ra mãnh liệt

D. Mức độ chính xác cao, dễ nhận thấy

Câu 9. Hiện tượng cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây?

A. Tính hướng nước

B. Tính hướng sáng

C. Tính hướng tiếp xúc

D. Tính hướng hóa

Câu 10. Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

A. Thân vả rễ cây gỗ to ra

B. Thân và rễ cây một lá mầm dài ra

C. Lóng của cây một lá mầm dài ra

D. Cành của thân cây gỗ dài ra.

Câu 11. Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động mô phân sinh nào sau đây?

A. Mô phân sinh bênh

B. Mô phân sinh đỉnh thân

C. Mô phân sinh đỉnh rễ

D. Mô phân sinh lóng.

Câu 12. Biện pháp nào thường không được sử dụng để làm tăng số con của trâu bò?

A. Thay đổi yếu tố môi trường

B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp

C. Nuôi cấy phôi

D. Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể.

Câu 13. Sinh sản hữu tính ở thực vật là

A. quá trình cây tạo hoa, quả và hạt.

B. quá trình chuyển hạt phấn lên đầu nhị.

C. hình thức tạo cây mới do sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.

D. quá trình thụ tinh xảy ra ở đầu nhị.

Câu 14 Sự thống nhất về cấu trúc và hoạt động sống của cơ thể là

A. Những biểu hiện của cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.

B. Những biểu hiện của cơ thể sinh vật không phải là một thể thống nhất.

C. Những biểu hiện của động vật là một thể thống nhất.

D. Những biểu hiện các hoạt động sống tác động qua lại trong cơ thể sinh vật.

Câu 15 Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ

A. Hệ cơ quan. B. Cơ quan. C. Mô. D. Tế bào.

Câu 16 Các hoạt động sống trong tế bào gồm

A. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới.

B. Chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới.

C. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên.

D. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, phân chia hình thành tế bào mới

PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Câu 17 (1.0đ)

Trình bày khái niệm từ phổ, cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.

Câu 18 (2.0đ)

Cường độ ánh sáng có ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như thế nào? Tại sao quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ?

Câu 19 (1.0đ)

Cho biết điểm khác nhau giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?

Câu 20 (1.0đ)

Em hãy làm rõ ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong trồng trọt.

Câu 21 (1.0đ)

Chứng minh quang hợp là tiền đề của sự hô hấp tế bào?

Đáp án đề thi học kì 2 KHTN 7 CTST

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm, mỗi câu được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

A

C

C

A

B

C

C

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

ĐA

B

C

A

B

C

A

D

A

PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 17

- Khái niệm từ phổ: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

- Cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm: Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này lên trên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ.

0, 5 điểm

0, 5 điểm

Câu 18

- Ánh sáng mạnh hoặc yếu có thể làm quang hợp của cây xanh tăng lên hoặc giảm xuống.

- Quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ vì :

+ Quang hợp ở thực vật chỉ diễn ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường trong khoảng 20-30 độ C.

+ Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thì quá trình quang hợp ở thực vật sẽ bị giảm hoặc ngưng trệ. Nên quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ.

1.0 điểm

0, 5 điểm

0.5 điểm

Câu 19

- Sinh trưởng: Quá trình tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

- Phát triển: Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể

0,50 điểm

0,50 điểm

Câu 20

- Ưu điểm:

+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.

+ Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong một thời gian ngắn.

- Nhược điểm:

Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết.

0,25 điểm

0,25 điểm

0, 5 điểm

Câu 21

- Quang hợp là quá tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

- Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp → Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Ma trận đề thi KHTN 7 Chân trời sáng tạo

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu/số ý

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Từ (10 tiết)

1(2 ý)

1(2ý)

1.0đ

2. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (32 tiết)

5

1

6

1.5đ

1(2ý)

1(2 ý)

2(4ý)

3.0đ

3. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật (4 tiết)

2

1

3

0.75đ

4. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (8 tiết)

1

1

1(2ý)

1(2ý)

2

1.5đ

5. Sinh sản ở sinh vật (9 tiết)

1

1

1(2ý)

1(2ý)

2

1.5

6. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (3 tiết)

3

3

0.75đ

Số câu TN/ Số ý TL

1(2 ý)

12

1(2ý)

4

2(4 ý)

1(3 ý)

5 (10 ý)

16

Điểm số

1.0

3.0

2.0

1.0

2.0

1.0

6.0

4.0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10,0 điểm

10,0 điểm

2. Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức

Ma trận đề thi cuối kì 2 KHTN 7 KNTT

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung chương X: Trái đất và bầu trời.

- Thời gian làm bài: 90 phút

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận)

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao

- Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm

- Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

- Nội dung nửa đầu học kì 2: 32,5% (3,25 điểm; Chủ đề 1: 10 tiết, chủ đề 2: 22 tiết)

- Nội dung nửa sau học kì 2: 67,5% (6,75 điểm; Chủ đề 2-3-4-5: 31 tiết)

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

12

1. Từ (10 tiết)

4

4

1,0

2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (30 tiết)

2

1

4

1

2

6

4,0

3. Cảm ứng ở sinh vật (6 tiết)

1

1

1

1

1,25

4. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết)

2

2

1

1

4

1,5

5. Sinh sản ở sinh vật (10 tiết)

4

1

1

1

5

2.25

Số câu

1

12

1

8

2

1

5

20

Điểm số

1

3

1.0

2

2

1

5

5

10

% điểm số

40%

30%

20%

10%

10 điểm

(100%)

Đề thi KHTN 7 KNTT

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:

A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.

B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.

C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.

D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.

Câu 2. Từ trường không tồn tại ở đâu ?

A. Xung quanh nam châm.

B. Xung quanh dòng điện.

C. Xung quanh điện tích đứng yên.

D. Xung quanh Trái Đất.

Câu 3. Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn chỉ hướng nào của địa lí?

A. Bắc – Nam.

B. Đông – Tây.

C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây.

D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam.

Câu 4. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào?

A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.

B. Có độ mau thưa tùy ý.

C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.

D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.

Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với

A. sự chuyển hoá của sinh vật.

B. sự biến đổi các chất.

C. sự trao đổi năng lượng.

D. sự sống của sinh vật.

Câu 6. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là

A. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.

B. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.

C. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.

D. nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.

Câu 7. Sản phẩm của quang hợp là

A. ánh sáng, diệp lục.

B. oxygen, glucose.

C. nước, carbon dioxide.

D. glucose, nước.

Câu 8. Cơ quan trao đổi khí ở giun đất, cá lần lượt là
A. qua da, qua hệ thống ống khí

B. qua mang, qua hệ thống ống khí

C. qua phổi, qua hệ thống ống khí

D. qua hệ thống ống khí, qua da

Câu 9. Cho các đặc điểm sau:

(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

(2) Tốc độ thoát hơi nước nhanh.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

(4) Tốc độ thoát hơi nước chậm.

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có những đặc điểm nào?

A. (1), (2). B. (2), (3).

C. (3), (4). D. (1),(4).

Câu 10. Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người:

A. nghiền nát – tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.

B. tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng– nghiền nát – đào thải.

C. chuyển hóa dinh dưỡng – tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – đào thải.

D. tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.

Câu 11. Khi ta chạm tay vào lá cây trinh nữ (xấu hổ), lá cây sẽ cụp lại (hình bên). Đây là hiện tượng gì?

A. hiện tượng va chạm.

B. hiện tượng cảm ứng.

C. hiện tượng hóa học.

D. hiện tượng sinh học.

Câu 12. Sinh trưởng ở sinh vật là

A. sự tăng về khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.

B. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về khối lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.

C. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể nhờ đó cơ thể lớn lên.

D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.

Câu 13. Phát triển bao gồm

A. sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

B. sinh trưởng, phân hóa tế bào.

C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

D. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát triển hình thái cơ quan và cơ thể.

Câu 14: Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về

A. chiều dài.

B. chiều rộng.

C. khối lượng.

D. trọng lượng.

Câu 15. Còi xương, chậm lớn ở động vật và người do thiếu

A. vitamin C.

B. vitamin D.

C. vitamin A.

D. vitamin E.

Câu 16. Hình thức sinh sản nào sau đây là sinh sản vô tính?

A. Đẻ trứng.

B. Đẻ con.

C. Phân đôi cơ thể.

D. Đẻ trứng và đẻ con.

Câu 17. Phương pháp nhân giống cây trồng nào sau đây cho ra số cây giống nhanh, đồng loạt, số lượng lớn, giá thành rẻ?

A. Giâm cành.

B. Chiết cành.

C. Ghép cây.

D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

Câu 18. Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm:

A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.

B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi.

C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá.

D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình

A. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.

B. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành bào tử, bào tử phát triển thành cơ thể mới.

C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 20. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật gồm

A. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng.

B. ánh sáng, đặc điểm loài, nước, hormone sinh sản.

C. đặc điểm loài, nước, nhiệt độ, chất dinh dưỡng.

D. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)

Câu 21 (1,0 điểm). Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào?

Câu 22 (1,0 điểm). Nêu khái niệm về tập tính của sinh vật?

Câu 23 (0,5 điểm). Vận dụng kiến thức đã học, mô tả đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển ở người.

Câu 24 (1,5 điểm). Sau khi học vế quá trình thoát hơi nước ở cây xanh, bạn Mai băn khoăn muốn biết xem nếu sự thoát hơi nước ở lá không diễn ra thì điểu gì sẽ xảy ra, còn Khôi thì không biết tưới nước hợp lí cho cây trồng là như thế nào. Em hãy
giúp Mai và Khôi giải đáp các băn khoăn trên?

Câu 25 (1,0 điểm). Vụ trước, bà của Hoa trổng giống lúa mới, bà thấy giống lúa này cho năng suất cao, nấu cơm dẻo và thơm, vụ này bà muốn tiếp tục trổng giống lúa đó nên bà đi mua lúa giống. Hoa thắc mắc tại sao không lấy thóc nhà mình vừa thu hoạch để trồng tiếp vụ này. Em hãy vận dụng những kiến thức đã học để giải thích cho Hoa hiểu.

Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7

I. TNKQ (5,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đ/A

C

C

A

B

D

B

B

A

A

D

B

D

C

A

B

C

D

A

C

A

Phần II: Tự luận: (5,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 21

(1,0 điểm)

Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào : Khí oxygen phân giải pác phân tử chất hữu cơ ( chủ yếu là glucose) thành khí carbon dioxide và nước, đồng thời cũng tạo ra năng lượng ATP

1,0 điểm

Câu 22

(1,0 điểm)

- Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển.

1,0 điểm

Câu 23

(0,5 điểm)

Dấu hiệu sinh trưởng ở cơ thể người: cơ thể tăng lên vế chiều cao và cân nặng.

Dấu hiệu phát triển: phát sinh các cơ quan trong giai đoạn phôi, phát sinh các đặc điểm ở tuổi dậy thì như mọc râu (ở nam), ngực phát triển (ở nữ)...

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 24

(1,5 điểm)

- Giải thích băn khoăn của Khôi: Tưới nước hợp lí cho cây trông nghĩa là cần phải dựa vào nhu cầu nước của loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây, đặc điểm của đất cũng như thời tiết để quyết định lượng nước và thời gian tưới nước cho cây.

- Giải thích băn khoăn của Mai: Nếu thoát hơi nước ở lá không diên ra thì sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân sẽ bị chậm hoặc có thể ngừng lại; khí khổng không mở hoặc mở nhỏ nên CO2 không khuếch tán vào trong lá để cung cấp cho quang hợp, dẫn đến không đảm bảo cung cấp nước và chất dinh dường cho hoạt động sóng cua tế bào. Bên cạnh đó, khi nhiệt độ môi trường cao, lá cây sẽ bị đốt nóng nếu không có sự thoát hơi nước. Nếu quá trình thoát hơi nước không diễn ra trong thời gian dài, sự sinh trưởng và phát triển của cây bị chậm lại, cây có thể chết.

0,5 điểm

1,0 điểm

Câu 25

(1,0 điểm)

Lúa thu hoạch từ vụ trước có những hạt được tạo thành từ hạt phấn của những câỵ lúa ở ruộng khác, nếu dùng những hạt lúa đó làm gióng, thế hệ con sẽ mang những đặc điểm của cả cây bố, mẹ nên có thể chất lượng vànăng suất sẽ không được như trống từ lúa giống đi mua.

1,0 điểm

3. Đề kiểm tra học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Đề thi KHTN 7 Cánh diều

I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1. Quá trình thoát hơi nước không có ý nghĩa trong việc:

A. Tạo động lực cho sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây.

B. Điều hoà nhiệt độ bề mặt lá.

C. Giúp khuếch tán khí CO2 vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.

D. Giúp khuếch tán khí O2 từ trong lá ra ngoài môi trường.

Câu 2. Cho hình vẽ sau:

Quan sát hình vẽ trên và cho biết sự vận chuyển các chất diễn ra là

A. các chất trong mạch rây từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch gỗ (dòng đi xuống).

B. nước, muối khoáng trong mạch rây từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch gỗ (dòng đi xuống).

C. các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống).

D. chất hữu cơ từ mạch gỗ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống).

Câu 3. Nhóm cây nào cần nhiều nước:

A. cây lúa, cây sen, cây bèo tấm, cây hoa súng

B. cây lúa, cây sen, cây nghệ, cây dong đuôi chó

C. cây ổi, cây táo, cây bưởi, cây cải, cây hoa hồng

D. cây sen, cây ngải cứu, cây tầm gửi, cây hướng dương

Câu 4. Người trưởng thành cần cung cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

A.1,5–2L. B.0,5–1L. C.2–2,5L. D.2,5–3L.

Câu 5: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín ở người là

tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim.

tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim.

tim mao mạch động mạch tĩnh mạch tim.

tim động mạch mao mạch động mạch tim.

Câu 6: Cảm ứng thực vật là:

A. khả năng tiếp nhận, xử lý các kích thích của môi trường.

B. sự biến đổi cơ thể thích nghi với đời sống.

C. quá trình hô hấp, trao đổi chất.

D. khả năng tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi tường.

Câu 7:Nếu trồng cây theo hình dưới đây thì sau 1 thời gian ngọn và rễ cẫy có hiện tượng:

A. Ngọn cây hướng xuống phía dưới, rễ cây hướng lên trên

B. Ngọn và rễ cây đều hướng xuống phía dưới

C. Ngọn cây hướng lên trên, rễ cây hướng lên trên

D. Ngọn cây hướng lên trên, rễ cây hướng xuống phía dưới

Câu 8. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

Lá cây bàng rụng vào mùa hè.

Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.

Cây nắp ấm bắt mồi..

Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh

Câu 9. Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là

A. Tính hướng tiếp xúc.

B. Tính hướng sáng.

C. Tính hướng hoá.

D. Tính hướng nước.

Câu 10. Tập tính bẩm sinh là những tập tính

sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.

sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.

học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài

Câu 11. người ta có thế dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại

A. Vì người ta dựa vào tập tính của một số loài côn trùng có hại là bị thu hút bởi ánh sáng

B. Vì có nước nên côn trùng bay vào đẻ trứng

C. Chỉ là ngẫu nhiên con trùng bay vào

D. vì chỗ đó nhiệt độ ấm hơn

Câu 12. Giả sử em đang đi chơi bất ngờ gặp một con rắn to ngay trước mặt, em có thể phản ứng như thế nào?

Bỏ chạy.

Tìm gậy hoặc đá để đánh hoặc ném.

Đúng im.

Một trong các hành động trên.

Câu 13. Phát triển ở sinh vật là :

A. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.

B. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật.

D. quá trình biến dổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.

Câu 14. Trong các cây sau, cây nào không thích hợp với điều kiện khí hậu nóng?

A. Cây xương rồng.

B. Cây vạn tuế.

C. Cây lưỡi hổ.

D. Cây bắp cải.

Câu 15. Ở thực vât có hoa và có hạt, quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm các giai đoạn:

A. hạt à hạt nảy mầm àcây mầm à cây con à cây trưởng thành à cây ra hoa à cây tạo quả và hình thành hạt.

B. cây con à cây trưởng thành à cây ra hoa à cây tạo quả và hình thành hạt.

C. Hạt à hạt nảy mầm àcây mầm à cây con à cây trưởng thành

D. Hạt à hạt nảy mầm à cây con à cây trưởng thành à cây ra hoa à cây tạo quả và hình thành hạt.

Câu 16. Sinh sản vô tính là

A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.

B. hình thức sinh sản ở tất cả các loại sinh vật.

C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa yếu tố đực và yếu tố cái.

D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.

II/ TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 17. (2,5 điểm) :

a,Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng. Mỗi nhân tố lấy 1 VD minh họa

b, Muốn trồng cây trái vụ (ví dụ thanh long, xoài,…) vẫn đạt năng suất cao thì có thể có biện pháp nào?

Câu 18. ( 1,5 điểm): Động vật có nhu cầu nước như thế nào ? Nêu các biên pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày.

Câu 19. ( 1,5 điểm): Bạn Hùng đã tiến hành ghép hai giống bưởi Diễn với nhau. Tuy nhiên sau một tuần, bạn ấy kiểm tra mắt ghép không phát triển, nguy cơ bị hỏng rất cao. Bạn Hùng nói với em rằng “ Mình đã làm đúng các bước tiến hành, nhưng không hiểu tại sao lại như vậy”

Em hãy giải quyết giúp bạn những thắc mắc trên?

Câu 20. ( 1 điểm): Theo nghiên cứu, khoảng 75% cây trồng thụ phấn nhờ các loài côn trùng như ong, ruồi, bướm, chim hoặc thậm chí là dơi. Hoạt động thụ phấn của côn trùng cho hoa màu đã mang lại 14,6 tỷ USD/năm cho Hoa Kỳ và 440 triệu bảng/năm cho Vương quốc Anh. Tại Anh, 1/3 cây trồng được thụ phấn nhờ ong mật, phần còn lại được thực hiện bởi một số loài côn trùng hoang dã khác.Tuy nhiên, số lượng các loài ong đang giảm rõ rệt ở các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.

Theo em tại sao dẫn đến hiện tượng trên? Cách khắc phục?

Đáp án Đề kiểm tra học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

C

A

B

B

B

D

D

C

B

A

C

D

D

A

C

II/ TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

17

(2,5 điểm)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng

- Chất dinh dưỡng

VD: Chăn nuôi gia sú, gia cầm với thức ăn thiếu protein thì vật nuôi chậm lớn và gầy yếu

- Nước

VD: Cây lúa non cần nhiều nước, cây lúa chín cần ít nước

- Nhiệt độ

VD: Các loai rau bắp cải, su hào, củ cải phát triển tốt ở 13 — 15 °C; Các loai đậu đỏ, bầu bí, cà chua sinh trưởng và phát triển tốt ở 15 — 30 °C

- Ánh sáng

VD: Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn, các loài sâu ăn lá ngừng sinh sản

0.5

0.5

0.5

0.5

Phải tạo điều kiện môi trường phù hợp với từng loại cây

Ví dụ đối với cây thanh long.

Dựa vào đặc tính của thanh long là một loài cây ưa ánh sáng và khí hậu nóng, vì vậy, khi trồng trái vụ cần chong đèn, tăng thời gian chiếu sáng cho cây để kích thích cây ra hoa. Cây hấp thu chủ yếu là ánh sáng đỏ và đỏ xa, nên dùng bóng đèn tròn từ 75 – 100 W sẽ hiệu quả hơn dùng ánh sáng trắng.

0.5

18

(1,0điểm)

- Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường.

- Các biên pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày.

+ Uống nước.

+ Ăn những đồ ăn có chứa nhiều nước như hoa quả mọng nước,…

+ Trong những trường hợp bệnh lí, có thể bổ sung nước bằng cách truyền nước theo sự theo dõi và thực hiện của bác sĩ.

0,25

0,25

0,25

0,25

19

(1,5điểm)

Em hãy giải quyết giúp bạn những thắc mắc trên?

* Đầu tiên, em yêu cầu bạn trình bày lại các bước tiến hành ghép mắt bưởi Diễn và yêu cầu cần đạt của từng bước:

- Bước 1: Rạch mắt trên gốc ghép: Ưu tiên những cành ngoài tán thuộc nhánh chính của cây. Đầu tiên ta cắt ngang1 đường dài 1cm, thêm 1 đường dọc vuông với đường ngang vừa tạo thành hình T

( độ rộng 2 đường chừng 0,5 cm), lấy hết phần vỏ ngoài đi.

- Bước 2: Lấy mắt ghép: Dùng dao sắc vòng quanh mắt bưởi Diễn chiều dài 2cm.

- Bước 3: Đưa mắt ghép vào gốc ghép: Dùng tay nhẹ nhàng mở rộng miệng vết rạch trên gốc ghép rồi đưa mắt ghép vào.

- Bước 4: Buộc chặt 2 đầu mắt bằng dây mềm ( buộc phải thật chặt và khít)

* Tìm nguyên nhân không thành công: Mấu chốt để thành công của ghép mắt bưởi là dây buộc phải thật chặt và khít.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

20

(1 điểm)

* Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên:

- Do chuyển đổi nông nghiệp, quá trình đô thị hóa… nên mất môi trường sống cho nhiều loài côn trùng có ích.

- Ô nhiễm môi trường.

- Sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học không hợp lý.

- Mầm bệnh lây lan giũa các côn trùng…

* Cách khắc phục:

- Tăng cường sự bảo vệ và chăm sóc cho côn trùng có ích.

- Tạo môi trường sống thuận lợi cho côn trùng có ích phát triển: Trồng nhiều loài cây thu hút côn trùng.

- Bảo vệ môi trường sống.

- Sử dụng hợp lý thuốc trừ sâu, phân bón hóa học.

0,5

0,5

Tồng

6 điểm

4. Đề thi Khoa học tự nhiên 7 Sách cũ

Câu 1: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?

A. Chân không

B. Bức tường bê tông

C. Nước biển

D. Tầng khí quyển bao quanh Trái đất.

Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề

B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng

C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn

D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn

Câu 3: Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Vật đó mất bớt điện tích dương

B. Vật đó nhận thêm electron

C. Vật đó mất bớt electron

D. Vật đó nhận thêm điện tích dương

Câu 4: Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?

A.Tác dụng nhiệt

B. Tác dụng phát sáng

C. Tác dụng từ

D. Tác dụng hóa học

Câu 5: Có 40 g Ca tác dụng hết với m g khí O2 thu được 72 g CaO. Giá trị m là ?

A. 32 g

B. 8 g

C. 16 g

D. 24 g

Câu 6: Hiện tượng nào khác với các hiện tượng còn lại?

A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi

B. Dây sắt được cắt nhỏ rồi tán thành đinh.

C. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua

D. Hòa tan muối vào nước được dung dịch

Câu 7: Khi trong cơ thể thiếu hoocmon insulin sẽ bị bệnh nào?

A. Đái tháo đường.

B. Rối loạn tiết hoocmon.

C. Béo phì.

D. Bướu cổ .

Câu 8: Tỉ khối của khí X so với H2 bằng 17. Khối lượng mol phân tử của khí X bằng

A. 34 gam/mol

B. 34 gam

C. 17 gam/mol

D. 34 đvC

Câu 9: Ý nghĩa của một phương trình hóa học cho biết những ý nào ?

a. Tên chất tham gia phản ứng ,chất sản phẩm tạo thành và tỷ lệ các phân tử

b. Tên chất tham gia phản ứng ,chất sản phẩm tạo thành và tỷ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố

c. Tên chất sản phẩm tạo thành, chất tham gia phản ứng và tỷ lệ số nguyên tử hay phân tử các chất

d. Tên chất tham gia phản ứng ,chất sản phẩm tạo thành và tỷ lệ các nguyên tố có trong các chất

Câu 10: Tuyến nội tiết giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác là:

A. Tuyến trên thận.

B. Tuyến tụy.

C. Tuyến giáp.

D. Tuyến yên .

Câu 11: Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:

A. Hành tủy.

B. Não trung gian.

C. Đại não.

D. Tiểu não.

Câu 12: Sức khỏe của con người do yếu tố nào quy định

A. Di truyền

B. Môi trường

C. Lối sống

D. Cả A, B và C

Câu 13: Trong các phòng thu thanh, người ta treo các tấm nhung hoặc các tấm vải nỉ xung quanh phòng nhằm mục đích:

A. Chống ô nhiễm tiếng ồn, bảo vệ môi trường người hát.

B. Cách nhiệt để phòng thu mát mẻ hơn khi thu thanh.

C. Làm cho âm thu vào to hơn để băng đĩa phát tiếng to hơn.

D. Chống phản xạ âm, tăng chất lượng âm thanh thu được.

Câu 14: Chất cách điện là những chất :

A. Chỉ cho phép các electron đi qua.

B. Không cho các điện tích chạy qua.

C. Không có khả năng nhiễm điện.

D. Có thể cho các dòng điện dịch chuyển.

B. TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm)

Em phải đứng cách xa núi ít nhất bao nhiêu để tại đó em nghe được tiếng vang, tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

Câu 2: (1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch có chứa 7,3 gam axit Clohidric HCl, thu được m g Kẽm Clorua ZnCl2 và 0,2 gam khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy:

a. Lập PTHH của phản ứng?

b. Viết biểu thức khối lượng áp dụng định luật bảo toàn khối lượng với phản ứng trên?

c. Tính m?

Câu 3: (1,0 điểm) Axit Axetic (C2H4O2) có trong thành phần của giấm ăn. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử Axit Axetic.

Câu 4:(1,0 điểm)

So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?

Câu 5: (1,5 điểm)

a. Cho biết vị trí, vai trò, cấu tạo của tuyến yên?

b. Phản xạ không điều kiện là gì? Phản xạ có điều kiện là gì? Lấy ví dụ về mỗi loại phản xạ?

Cho biết mối liên quan giữa hai loại phản xạ trên trong quá trình học tập?

(Cho: H=1; C=12; N=14;O=16;Na=23; P=31;Cl=35,5; S=32, Zn=65)

2. Đáp án Đề thi KHTN lớp 7 học kì 2

A.Trắc nghiệm(3,5đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Ðáp án

A

D

B

C

A

C

A

A

C

D

C

D

D

B

B. Tự luận (6,5đ)

Câu 1: (1,5 điểm) Để có tiếng vang trong không khí thì thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận được âm phản xạ tối thiểu phải bằng \frac{1}{15}s. Trong khoảng thời gian đó âm đi được quãng đường là:

S = v.t = \frac{1}{15}.340\ =22,7m . Vậy để nghe được tiếng vang, tiếng nói của mình thì phải đứng cách núi ít nhất là 22,7:2 = 11,35m

Câu 2: (1,5 điểm)

a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b. m_{Z n}+m_{H C l}=m_{Z n C l_{2}}+m_{H_{2}}

c. m= (6,5+7,3)-0,2 = 13,6 g

Câu 3: (1,0 điểm)

%C = 40%; %H= 6,67%; %O= 53,33%.

Câu 4: (1,0 điểm) So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:

- Giống nhau: Các TB tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết

- Khác nhau: Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.

Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động

Câu 5: (1,5 điểm)

a. là tuyến nhỏ nằm trên nền sọ, liên quan với vùng dưới đồi. Tuyến yên đóng vai trò chỉ huy hoạt động của hầu hất các tuyến nội tiết khác. Cấu tạo tuyến yên gồm: thùy trước và thùy sau, thùy giữa chỉ phát triển ở trẻ em, có tác dụng đến sự phân bố sắc tố da. (0,75 điểm)

b. - Phản xạ không điều kiện khi sinh ra đã có, trả lời các kích thích tương ứng (không điều kiện), có tính di truyền và mang tính chủng loại, số lượng hạn định, bền vững, cung phản xạ đơn giản, trung ương ở trụ não tủy sống.

- Phản xạ có điều kiện hình thành trong quá trình học tập, trả lời các kích thích bất kì, không di truyền và mang tính chủng loại, số lượng không hạn định, dễ mất khi ko củng cố, cung phản xạ phức tạp, trung ương nằm ở đường liên hệ tạm thời.

Tuy có điểm khác nhau nhưng chúng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau: Phản xạ ko điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện, kích thích có điều kiện phải tác động trước một thời gian ngắn để hình thành phản xạ.

...........................

Trên đây là Bộ Đề thi học kì 2 KHTN 7 năm học 2022 - 2023. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 7 sắp tới, các em học sinh cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều đề thi khác nhau cũng như nắm bắt cấu trúc bài thi. VnDoc giới thiệu tới các bạn chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 7 với đầy đủ các môn. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề, cũng là nguồn tài liệu để các em học sinh ôn luyện trước kì thi. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Ngoài ra để xem thêm các đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi học kì 2 KHTN 7 trên VnDoc nhé.

Đánh giá bài viết
72 41.228
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bông cải nhỏ
    Bông cải nhỏ

    nhiều đề hay, cảm ơn thầy cô

    Thích Phản hồi 11/04/23
    • Bi
      Bi

      thanks

      Thích Phản hồi 11/04/23
      • Bắp
        Bắp

        cày thôi

        Thích Phản hồi 11/04/23
        • Cấn Lan Hương
          Cấn Lan Hương

          cảm ơn thầy cô rất nhiều ạ

          Thích Phản hồi 18/04/23

          Đề thi học kì 2 lớp 7

          Xem thêm