Bộ đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2025
Đề thi cuối học kì 2 KHTN 7 KNTT có đáp án
Bộ đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức gồm 1 đề thi cấu trúc mới 2025 và 5 đề thi cấu trúc cũ. Đề thi KHTN 7 học kì 2 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và ôn luyện cho học sinh. Mời các bạn tải về tham khảo toàn bộ đề thi và đáp án trong file tải về.
1. Đề thi học kì 2 KHTN 7 KNTT cấu trúc mới 2025
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3,0 điểm)
Câu 1: (NB) Lực tác dụng của nam châm lên các vật có từ tính và các nam châm khác gọi là gì?
A. Lực điện.
B. Lực hấp dẫn.
C. Lực ma sát.
D. Lực từ.
Câu 2:(TH). Nam châm hút mạnh nhất ở vị trí nào?

A.1
B. 2
C. 3
D. Cả B và C đều đúng
Câu 3: (TH): Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào
A. máu và cơ quan bài tiết.
B. nước mô và mao mạch máu.
C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.
D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Câu 4: (NB): Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ?
A. 4 cấp độ
B. 3 cấp độ
C. 2 cấp độ
D. 5 cấp độ
Câu 5:(VD).Khi nuôi cá cảnh trong bể kính có thể làm tăng lương khí cho cá bằng cách nào?
A. Thả rong hoặc cây thủy sinh khác vào bể cá.
B. Tăng nhiệt độ trong bể.
C.Thắp đèn cả ngày và đêm.
D.Đổ thêm nước vào bể cá.
Câu 6:(VD).Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là
A. tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
B. giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
C. giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.
D. tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.
Câu 7: (NB)Tại sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt ?
A. Tránh hạt bị hư B. Tăng hàm lượng nước trong hạt
C. Tránh hạt nảy mầm trước khi gieo D. Để gieo hạt dễ dàng hơn
Câu 8:(TH)Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ.
B. Thân.
C. Lá.
D. Quả
Câu 9: (NB) Con người mất bao nhiêu lượng nước của cơ thể thì tử vong?
A. 3 đến 5%.
B. 2 đến 4%.
C. 6 đến 8%.
D. 12 đến 20%.
Câu 10 :(TH) Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 11.(NB) Khi cắm một cành hoa trắng vào dung dịch tím thì sau một thời gian, màu sắc của cánh hoa sẽ thay đổi như thế nào?
A. Cánh hoa chuyển sang màu tím
B. Cánh hoa không chuyển màu
C. Cánh hoa chuyển sang màu đỏ
D. Cánh hoa chuyển sang màu xanh
Câu 12.: (NB) Tập tính bẩm sinh là loại tập tính:
A. Sinh ra đã có được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng theo loài
B. Sinh ra đã có được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó
C. Học được trong đời sống, không thừa hưởng từ bố mẹ, chi có ở cá thể đó.
D. Học được trong đời sống, không thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng theo loài
Phần 2.Trắc nghiệm chọn đúng - sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý 1), 1), 3, 4) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(2,0 điểm)
Câu 1(H) Quan sát hình ảnh giới hạn sinh thái của cá Rô phi Việt Nam như hình vẽ. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai

|
TT |
Khẳng định |
Đúng |
Sai |
|
1 |
iới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá rô phi từ 50 C đến 300 C |
|
|
|
2 |
Điểm cực thuận về sự sinh trưởng của cá rô phi 420 C |
|
|
|
3 |
Điểm chết dưới của cá rô phi là 50 C |
|
|
|
4 |
Điểm chết trên của cá rô phi là 300 C |
|
|
Câu 2:(H) Quan sát hình ảnh sinh sản ở thực vật . Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai
Quan sát hình bên
|
TT |
Khẳng định |
Đúng |
Sai |
|
1 |
Bấu nhuỵ không xảy ra thụ tinh sê phát triển thành quả không hạt |
|
|
|
2 |
Noãn đã thụ tinh phát triển thành hợp tử, hợp tử phát triển hạt |
|
|
|
3 |
Sau khi thụ tinh phôi phát triển hạt |
|
|
|
4 |
Nhị chứa hạt phấn mang tế bào sinh dục đực |
|
|
Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.(2,0 điểm)
Câu 1(VD): Cho các tập tính sau .Những tập tính nào là học được?
(1) Khi lỡ chạm tay vào nước nóng, con người liền rụt tay lại.
(2) Chủ động khai báo y tế khi đi về từ vùng có dịch bệnh lây nhiễm.
(3) Cá nổi lên mặt nước khi nghe tiếng chuông.
(4) Khi bị ngã đau, em bé khóc.
(5) Ếch sinh sản vào mùa mưa.
(6) Bạn học sinh thức dậy vào 5 giờ sáng mỗi ngày..
(7) Em học thuộc bài thơ bằng cách đọc lại nhiều lần.
Các nhận định đúng là (ghi số thứ tự của các nhận định đúng vào các ô dưới đây) 0.5 đ
|
|
|
|
|
Câu 2 (VD): Cho các tập tính sau ở động vật. Những tập tính nào là bẩm sinh?
(1) Sự di cư của cá hồi
(2) Báo săn mồi
(3) Nhện giăng tơ
(4) Vẹt nói được tiếng người
(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn
(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
(7) Xiếc chó làm toán
(8) Ve kêu vào mùa hè
Các nhận định đúng là (ghi số thứ tự của các nhận định đúng vào các ô dưới đây) 0.5 đ
|
|
|
|
|
Câu 3: (NB) Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, cây con có thể được tạo ra từ những bộ phận nào sau đây của cây mẹ?
1- Lá 2 - Hoa 3 - Hạt 4 - Rễ 5 - Thân 6 - Củ
Các nhận định đúng là (ghi số thứ tự của các nhận định đúng vào các ô dưới đây) 0.5 đ
|
|
|
|
|
Câu 4: (NB)Trong quá trình nuôi gà, để điều chỉnh quá trình sinh sản của gà làm tăng số lượng trứng. Người ta không dùng các biện pháp nào sau đây?
1. Tăng thời gian chiếu sáng.
2. Giảm thời gian chiếu sáng.
3. Tăng nhiệt độ.
4. Giảm nhiệt độ.
5. Tăng diện tích chuồng.
Các nhận định đúng là (ghi số thứ tự của các nhận định đúng vào các ô dưới đây) 0.5 đ
|
|
|
|
|
TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1: (0,5 điểm) (B). Các chất trong cây được vận chuyển như thế nào?
Bài 2: (0,5 điểm) (VD). Tại sao ở những cây cỏ, cây thân thấp thường xảy ra hiện tượng ứ giọt ở đầu lá?
Bài 3: (1 điểm) (VD). Bạn Tấn cao 1m 40, nặng 50kg, theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia năm 2012. Trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40ml nước/ 1kg thể trọng em hãy tính toán và đưa ra lời khuyên cho bạn Tấn về nhu cầu cung cấp nước và chế độ ăn uống hàng ngày cho bản thân bạn Tấn để bạn có một cơ thể khỏe mạnh.
Bài 4: (1 điểm) (B): Hãy trình bày khái niệm sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật? Cho ví dụ.
----------------HẾT---------------------
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi học kì 2 KHTN 7 KNTT cấu trúc cũ
Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 KNTT - Đề 1
Ma trận đề thi cuối kì 2 KHTN 7 KNTT
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung chương X: Trái đất và bầu trời.
- Thời gian làm bài: 90 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận)
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao
- Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm
- Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Nội dung nửa đầu học kì 2: 32,5% (3,25 điểm; Chủ đề 1: 10 tiết, chủ đề 2: 22 tiết)
- Nội dung nửa sau học kì 2: 67,5% (6,75 điểm; Chủ đề 2-3-4-5: 31 tiết)
|
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
|
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
12 |
|
1. Từ (10 tiết) |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1,0 |
|
2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (30 tiết) |
|
2 |
1 |
4 |
1 |
|
|
|
2 |
6 |
4,0 |
|
3. Cảm ứng ở sinh vật (6 tiết) |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
1,25 |
|
4. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết) |
|
2 |
|
2 |
1 |
|
|
|
1 |
4 |
1,5 |
|
5. Sinh sản ở sinh vật (10 tiết) |
|
4 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
5 |
2.25 |
|
Số câu |
1 |
12 |
1 |
8 |
2 |
|
1 |
|
5 |
20 |
|
|
Điểm số |
1 |
3 |
1.0 |
2 |
2 |
|
1 |
|
5 |
5 |
10 |
|
% điểm số
|
40% |
30% |
20% |
10% |
|
10 điểm (100%) |
|||||
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
Câu 2. Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 3. Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn chỉ hướng nào của địa lí?
A. Bắc – Nam.
B. Đông – Tây.
C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây.
D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam.
Câu 4. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào?
A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hoá của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng.
D. sự sống của sinh vật.
Câu 6. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là
A. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen.
B. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ.
C. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng.
D. nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ.
Câu 7. Sản phẩm của quang hợp là
A. ánh sáng, diệp lục.
B. oxygen, glucose.
C. nước, carbon dioxide.
D. glucose, nước.
Câu 8. Cơ quan trao đổi khí ở giun đất, cá lần lượt là
A. qua da, qua hệ thống ống khí
B. qua mang, qua hệ thống ống khí
C. qua phổi, qua hệ thống ống khí
D. qua hệ thống ống khí, qua da
Câu 9. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
(2) Tốc độ thoát hơi nước nhanh.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
(4) Tốc độ thoát hơi nước chậm.
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có những đặc điểm nào?
A. (1), (2). B. (2), (3).
C. (3), (4). D. (1),(4).
Câu 10. Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người:
A. nghiền nát – tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
B. tiếp nhận thức ăn – chuyển hóa dinh dưỡng– nghiền nát – đào thải.
C. chuyển hóa dinh dưỡng – tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – đào thải.
D. tiếp nhận thức ăn – nghiền nát – chuyển hóa dinh dưỡng – đào thải.
Câu 11. Khi ta chạm tay vào lá cây trinh nữ (xấu hổ), lá cây sẽ cụp lại (hình bên). Đây là hiện tượng gì?
A. hiện tượng va chạm.
B. hiện tượng cảm ứng.
C. hiện tượng hóa học.
D. hiện tượng sinh học.
Câu 12. Sinh trưởng ở sinh vật là
A. sự tăng về khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
B. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về khối lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
C. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể nhờ đó cơ thể lớn lên.
D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
Câu 13. Phát triển bao gồm
A. sinh trưởng, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
B. sinh trưởng, phân hóa tế bào.
C. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
D. sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát triển hình thái cơ quan và cơ thể.
Câu 14: Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về
A. chiều dài.
B. chiều rộng.
C. khối lượng.
D. trọng lượng.
Câu 15. Còi xương, chậm lớn ở động vật và người do thiếu
A. vitamin C.
B. vitamin D.
C. vitamin A.
D. vitamin E.
Câu 16. Hình thức sinh sản nào sau đây là sinh sản vô tính?
A. Đẻ trứng.
B. Đẻ con.
C. Phân đôi cơ thể.
D. Đẻ trứng và đẻ con.
Câu 17. Phương pháp nhân giống cây trồng nào sau đây cho ra số cây giống nhanh, đồng loạt, số lượng lớn, giá thành rẻ?
A. Giâm cành.
B. Chiết cành.
C. Ghép cây.
D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Câu 18. Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm:
A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi.
C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá.
D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình
A. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
B. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành bào tử, bào tử phát triển thành cơ thể mới.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 20. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật gồm
A. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng.
B. ánh sáng, đặc điểm loài, nước, hormone sinh sản.
C. đặc điểm loài, nước, nhiệt độ, chất dinh dưỡng.
D. ánh sáng, nhiệt độ, nước, chất dinh dưỡng
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)
Câu 21 (1,0 điểm). Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào?
Câu 22 (1,0 điểm). Nêu khái niệm về tập tính của sinh vật?
Câu 23 (0,5 điểm). Vận dụng kiến thức đã học, mô tả đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển ở người.
Câu 24 (1,5 điểm). Sau khi học vế quá trình thoát hơi nước ở cây xanh, bạn Mai băn khoăn muốn biết xem nếu sự thoát hơi nước ở lá không diễn ra thì điểu gì sẽ xảy ra, còn Khôi thì không biết tưới nước hợp lí cho cây trồng là như thế nào. Em hãy
giúp Mai và Khôi giải đáp các băn khoăn trên?
Câu 25 (1,0 điểm). Vụ trước, bà của Hoa trổng giống lúa mới, bà thấy giống lúa này cho năng suất cao, nấu cơm dẻo và thơm, vụ này bà muốn tiếp tục trổng giống lúa đó nên bà đi mua lúa giống. Hoa thắc mắc tại sao không lấy thóc nhà mình vừa thu hoạch để trồng tiếp vụ này. Em hãy vận dụng những kiến thức đã học để giải thích cho Hoa hiểu.
Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7
I. TNKQ (5,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Đ/A |
C |
C |
A |
B |
D |
B |
B |
A |
A |
D |
B |
D |
C |
A |
B |
C |
D |
A |
C |
A |
Phần II: Tự luận: (5,0 điểm)
|
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
Câu 21 (1,0 điểm) |
Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào : Khí oxygen phân giải pác phân tử chất hữu cơ ( chủ yếu là glucose) thành khí carbon dioxide và nước, đồng thời cũng tạo ra năng lượng ATP |
1,0 điểm |
|
Câu 22 (1,0 điểm) |
- Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển. |
1,0 điểm |
|
Câu 23 (0,5 điểm) |
Dấu hiệu sinh trưởng ở cơ thể người: cơ thể tăng lên vế chiều cao và cân nặng. Dấu hiệu phát triển: phát sinh các cơ quan trong giai đoạn phôi, phát sinh các đặc điểm ở tuổi dậy thì như mọc râu (ở nam), ngực phát triển (ở nữ)... |
0,25 điểm 0,25 điểm
|
|
Câu 24 (1,5 điểm) |
- Giải thích băn khoăn của Khôi: Tưới nước hợp lí cho cây trông nghĩa là cần phải dựa vào nhu cầu nước của loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây, đặc điểm của đất cũng như thời tiết để quyết định lượng nước và thời gian tưới nước cho cây. - Giải thích băn khoăn của Mai: Nếu thoát hơi nước ở lá không diên ra thì sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân sẽ bị chậm hoặc có thể ngừng lại; khí khổng không mở hoặc mở nhỏ nên CO2 không khuếch tán vào trong lá để cung cấp cho quang hợp, dẫn đến không đảm bảo cung cấp nước và chất dinh dường cho hoạt động sóng cua tế bào. Bên cạnh đó, khi nhiệt độ môi trường cao, lá cây sẽ bị đốt nóng nếu không có sự thoát hơi nước. Nếu quá trình thoát hơi nước không diễn ra trong thời gian dài, sự sinh trưởng và phát triển của cây bị chậm lại, cây có thể chết. |
0,5 điểm
1,0 điểm |
|
Câu 25 (1,0 điểm) |
Lúa thu hoạch từ vụ trước có những hạt được tạo thành từ hạt phấn của những câỵ lúa ở ruộng khác, nếu dùng những hạt lúa đó làm gióng, thế hệ con sẽ mang những đặc điểm của cả cây bố, mẹ nên có thể chất lượng vànăng suất sẽ không được như trống từ lúa giống đi mua.
|
1,0 điểm
|
.................................