Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề 2

VnDoc giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề 2. Đề thi cuối học kì 2 lớp 7 môn KHTN  có đầy đủ đáp án và bảng ma trận cho các em tham khảo và luyện tập. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về tham khảo đầy đủ hai đề thi KHTN 7 KNTT.

1. Ma trận đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

12

1. Từ (9 tiết)

C18

0,75

1

1

1

1,0

2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật ( 30 tiết)

C17

2,0

6

2

1

1

9

4,25

3. Cản ứng ở sinh vật (6 tiết)

1

C19

0,75

1

1

3

1,25

4. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết)

C20

1,5

1

1,5

5. Sinh sản ở sinh vật (10 tiết)

1

2

1

C21

1,0

1

4

2,0

Số câu

1

8

2

6

1

2

1

5

16

21

Điểm số

2

2

1,5

1,5

1,5

0,5

1

0

6

4

10,0

% điểm số

40%

30%

20%

10%

10 điểm

(100%)

2. Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Khoa học tự nhiên 7

(Thời gian làm bài: 90 phút)

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1: Chuyển hoá năng lượng là

A. sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác

B. quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường ngoài.

C. quá trình chuyển hóa chất từ môi trường ngoài vào cơ thể.

D. sự lớn lên và sinh sản của sinh vật.

Câu 2: Trao đổi chất là quá trình

A. sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến đổi thành các năng lượng để trả lại cho môi trường.

B. sinh vật lấy các chất từ cơ thể, biến đổi thành các năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.

C. sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến đổi thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.

D. sinh vật lấy các chất thải từ môi trường, biến đổi thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời trả lại cho môi trường năng lượng.

Câu 3: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng giúp

A.sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản.

B. sinh vật sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động

C. sinh vật tồn tại, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.

D. sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.

Câu 4: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?

A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.

B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.

C. Khi cây quang hợp, khí khổng mở cho khí O2 khuếch tán vào lá, khí CO2 từ lá từ lá khuếch tán ra môi trường

D. Khi cây quang hợp, khí khổng mở cho khí CO2 khuếch tán vào lá, khí O2 từ lá từ lá khuếch tán ra môi trường

Câu 5: Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp và hô hấp ở tế bào

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, không khí,...

B. Ánh sáng, độ ẩm đất, không khí,...

C. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất,

D. Nhiệt độ, độ ẩm đất, không khí,...

Câu 6: Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình

A. lấy khí O2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường.

B. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí O2 từ cơ thể ra môi trường.

C. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.

D. lấy khí O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.

Câu 7: Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

A. từ môi trường.

B. từ môi trường ngoài cơ thể.

C. từ môi trường trong cơ thể.

D. từ các sinh vật khác.

Câu 8: Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là

A. ánh sáng.

B. nhiệt độ.

C. hormone.

D. độ ẩm

Câu 9: Nam châm có từ tính vì nó có thể hút được các vật bằng

A. Au, Ag B. Fe, Ni. C. Al, Cu. D. Pb, Zn.

Câu 10: Phương trình hô hấp ở tế bào dúng là

A. Glucose + Oxygen + Carbon dioxide → Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

B. Glucose + Oxygen + Nước → Carbon dioxide + Năng lượng (ATP và nhiệt)

C. Glucose + Carbon dioxide → Oxygen + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

D. Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

Câu 11: Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật là

A. Ăn và uống => vận chuyển và biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.

B. Ăn và uống => tiêu hóa thức ăn => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.

C. Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => tiêu hóa thức ăn => thải phân.

D. Ăn và uống => hấp thụ các chất dinh dưỡng =>vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => thải phân.

Câu 12: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:

1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.

2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.

3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.

4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.

Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:

A. 1, 2, 3, 4.

B. 3, 1, 2, 4.

C. 4, 2, 3, 1.

D. 3, 2, 1, 4.

Câu 13: Hình ảnh nào dưới đây là hình thức sinh sản hữa tính?

Đề thi học kì 2 KHTN KNTT

Câu 14: Loài nào không sinh sản bằng hình thức vô tính?

A. Trùng giày.

B. Trùng roi.

C. Trùng biến hình.

D. Cá chép.

Câu 15: Cho các nông sản sau: Lúa, rau cải, cà chua, dưa chuột.

Loại nông sản nào phù hợp với việc bảo quản khô?

A. Lúa.

B. Rau cải

C. Cà chua.

D. Dưa chuột.

Câu 16: Ứng dụng của sinh sản hữu tính trong thực tiễn là

A. khôi phục các giống quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng hay bị thoái hóa giống.

B. tạo giống cây trồng hàng loạt, đẩy nhanh quá trình nhân giống, góp phần giảm giá thành sản phẩm.

C. tạo ra các cá thể mới đa dạng đảm bảo sự phát triển liên tục của loài trước môi trường sống luôn thay đổi.

D. tạo ra các cá thể mới hoàn toàn giống với thế hệ trước, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài trước môi trường sống luôn thay đổi.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 17 (0,75đ): La bàn có tác dụng gì? La bàn hoạt động dựa vào tính chất gì của nam châm? Nêu cấu tạo của la bàn?

Câu 18 (2,0đ): Nêu vai trò của nước và quá trình thoát hơi nước ở lá?

Câu 19 (0,75đ): Giải thích các bước của hai thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng?

Câu 20 (1,5đ): Để tiêu diệt muỗi nên tác động vào giao đoạn nào trong vòng đời của chúng? Nêu cách làm cụ thể mà gia đình em đã làm?

Câu 21 (1đ): Hãy chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất?

3. Đáp án Đề thi học kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức 

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Xem đáp án trắc nghiệm trong file tải

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 17 (0,75đ) : La bàn có tác dụng gì? La bàn hoạt động dựa vào tính chất gì của nam châm? Nêu cấu tạo của la bàn?

- La bàn là dụng cụ dùng để xác định hướng. Hoạt động dựa vào tính chất từ của nam châm.

Cấu tạo: - Kim nam châm đặt lên trụ xoay được thiết kế theo dạng hình lá dẹt,mỏng, nhẹ một đầu được sơn đỏ để chỉ hướng bắc và đầu còn lại được sơn xanh( hoặc trắng) để chỉ hướng nam được đặt trong vỏ kim loại thường bằng nhôm hoặc nhựa có gắn cố định 1 mặt chia độ.

- Mặt kính của la bàn giúp bảo vệ kim nam châm.

Câu 18 (2,0đ): Nêu vai trò của nước và quá trình thoát hơi nước ở lá?

- Nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.

-Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây, tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.

-Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

-Giúp cho khí CO khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.

Câu 19 (0,75đ): Giải thích các bước của hai thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng?

- Việc chuẩn bị hai hộp bìa A, B như nhau chỉ khác nhau vị trí cho ánh sáng vào mục đích là quan sát hướng vươn lên của cây là khác nhau hay không.

- Việc dùng 2 cốc với các điệu kiện gieo trồng như nhau là muốn chứng tỏ là điều kiện phát triển của 2 cây là giống nhau

- Sau 2 ngày quan sát thi thấy : Cây ở hộp A có thiên hướng uốn mình hướng về phía cửa sổ ở thành bên vì phía cửa sổ có ánh sáng. Cây ở hộp B thì vẫn thẳng đứng vì cửa sổ, nơi có ánh sáng ở phía trên đầu của cây.

Câu 20 (1,5đ): Để tiêu diệt muỗi nên tác động vào giao đoạn nào trong vòng đời của chúng? Nêu cách làm cụ thể mà gia đình em đã làm?

- Để tiêu diệt muỗi tốt nhất là tiêu diệt ấu trùng muỗi bằng cách loại bỏ các vũng nước, chai lọ, chum vại nước đọng…

Câu 21 (1đ): Hãy chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất?

Trong cơ thể sinh vật các quá trình: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đảm bảo sự thống nhât trong toàn bộ cơ thể. Các quá trình trên đều có tác động qua lại lẫn nhau. Bất kì một quá trình nào trục trặc đều khiến cơ thể sinh vật không thể tồn tại và phát triển bình thường.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 KHTN 7

    Xem thêm