Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức năm 2025

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới năm 2025

Bộ đề thi học kì 2 Toán 7 sách Kết nối tri thức năm 2025 bao gồm 9 đề thi cấu trúc mới năm 2025 và 6 đề thi cấu trúc cũ có đáp án và ma trận. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho kì thi cuối kì 2 lớp 7 sắp tới. Mời các bạn tải về để xem đầy đủ đề thi, đáp án, và ma trận.

Lưu ý: Toàn bộ 9 đề thi cấu trúc mới năm 2025 và 6 đề thi cấu trúc cũ đều có trong file tải, mời thầy cô và các bạn tải về tham khảo trọn bộ tài liệu.

1. Đề thi học kì 2 Toán 7 KNTT cấu trúc mới năm 2025

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN TOÁN 7

TT

Chủ đề/Chương

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Tổng

Tỷ lệ % điểm

Trắc nghiệm khách quan

Tự luận

Nhiều lựa chọn

Đúng/Sai

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Chủ đề 1: Số thực

 

Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau

2

(C1,2)

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

Giải toán về đại lượng tỉ lệ

 

 

 

 

 

1

(C21)

 

 

 

 

 

1

 

2

Chủ đề 2: Biểu thức đại số

 

Biểu thức đại số

1

(C3)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

Đa thức một biến

3

(C4,5,6)

2

(C7,8)

1

(C9)

 

 

 

 

1

(B1)

 

3

3

1

 

3

Chủ đề 3: Các hình hình học cơ bản

 

Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác

3

(C14,15,16)

 

 

1

(C22)

 

 

 

 

1

(B2a)

1

(B2b)

4

1

1

 

Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học

 

 

1

(C20)

 

 

 

 

 

1

(B3)

 

 

2

 

4

Chủ đề 4:

Các hình khối trong thực tiễn

 

Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

 

1

(C19)

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

1

(C17)

1

(C18)

 

 

 

 

 

 

 

1

1

 

 

5

Chủ đề 5:

Một số yếu tố xác suất

 

Làm quen với biến cố ngẫu nhiên. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản

2

(C10, 11)

2

(C12, 13)

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

Tổng số câu

12

6

2

1

1

2

2

13

8

5

26

Tổng số điểm

5,0

2,0

3,0

4,0

3,0

3,0

Tỷ lệ %

50%

20%

30%

40%

30%

30%

100%

Đề kiểm tra

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Học sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 20. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án và ghi chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm

Câu 1 (NB). Nếu \frac{x}{3} = \frac{4}{9}x3=49 thì ta có:

Câu 2 (NB). Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?

Câu 3 (NB). Biểu thức đại số nào sau đây biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 7(cm) và chiều rộng bằng x (cm)?

A. (7+x).2

B. (7+x):2

C. (7x).2

D. (7x)

Câu 4 (NB). Đa thức nào sau đây là đa thức một biến?

A. 2x2 + y - 5

B. 3x3 + 2x2 + x - 1

C. x + y + z

D. x2y + y - 3

Câu 5 (NB). Cho đa thức Q(x) = 6x - 6. Nghiệm của đa thức Q(x) là?

A. x = 1

B. x = 2

C. x = - 1

D. x = - 2

Câu 10 (NB). Trong một ống cắm bút có 1 bút vàng, 1 bút đỏ và 1 bút đen. Lần lượt lấy ra 2 bút từ ống. Gọi A là biến cố: ''Lấy được bút đỏ ở lần thứ nhất''. Hãy nêu tập hợp các kết quả làm cho biến cố A xảy ra?

A. X = {đỏ - vàng, đỏ - đen}

 

B. X = {đỏ - xanh, đỏ - vàng}

C. X = {đỏ - hồng, đỏ - đen}

 

D. X = {đỏ - vàng, đỏ - đỏ xanh}

Câu 11 (NB). Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp S = {1; 3; 5; 7; 9}. Biến cố nào là biến cố chắc chắn?

A. Biến cố A: “Số được chọn là số lẻ”

 

B. Biến cố B: “Số được chọn là số 1”

C. Biến cố C: Số được chọn là số chẵn”

 

D. Biến cố D: “Số được chọn là số 3”.

..................

Xem tiếp trong file tải

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Học sinh trả lời từ Câu 21 đến Câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chỉ trả lời đúng hoặc sai và ghi chữ "đúng" hoặc "sai" đó vào bài làm

Câu 21 (VD). Ba đội máy san đất có số lượng máy cày lần lượt là ( máy, ) làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong ngày, đội thứ hai trong ngày và đội thứ ba trong ngày. Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ ba máy. Khi đó

Câu 22 (NB). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB, M là điểm không nằm trên AB sao cho MA = MB (tham khảo hình vẽ). Khi đó:

A. ΔMIA = MIB

B. MI là đường trung trực của đoạn AB.

C. MI vuông góc AB.

D. Tam giác MAB đều

Phần III. Tự luận (3,0 điểm)

Bài 3 (VDC). (1,0 điểm) Ba thành phố A, B, C trên một bản đồ là ba đỉnh của một tam giác, trong đó AB = 30km, AC = 65km

a) Nếu đặt B ở máy phát sóng có bán kính hoạt động là 34km thì trong hai thành phố A và C thành phố nào nhận được tín hiệu? Vì sao?

b) Cũng câu hỏi như trên với máy phát sóng có bán kính hoạt động là 110km.

-------------------- HẾT --------------------

2. Đề thi học kì 2 Toán 7 KNTT cấu trúc cũ

Đề thi Toán học kì 2 lớp 7 KNTT - Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Trong trò chơi gieo 2 đồng xu, các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là 4. Nếu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó bằng  

     A. k                                    B. 2k                                  C. \frac{k}{4}k4                D. \frac{4}{k}4k

Câu 2. Biết 7x = 4y và y – x = 24. Khi đó, giá trị của x, y là

A. x = −56, y = −32;

B. x = 32, y = 56;

C. x = 56, y = 32;

D. x = 56, y = −32.

Câu 3. Diện tích xung quanh của khối gỗ có kích thước như sau:

 

     A. 44cm2            B. 220cm2                 C. 440cm2                  D.22cm2

Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

A. –32;

B. 32;

C. –2;

D. 2.

Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của hiệu của hai số x và y” là

A. x3 – y3;

B. (x – y)3;

C. x3 + y3;

D. (x + y)3.

Câu 6. Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2x5

A. -2;

B. 4;

C. 3;

D. 5.

Câu 7. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x2 − 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Giá trị P(x) − G(x) bằng

A. x2 − 9x +13;

B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

C. x3 − 8x2 + 5x −5;

D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

Câu 8. Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x2 − 3x – 2?

A. x = 1;

B. x =  - 1;

C. x = \frac{2}{5}25;

D. x = \frac{{ - 2}}{5}25.

Câu 9. Cho tam giác MNP có: \widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. MP < MN;

B. MP = MN;

C. MP > MN;

D. Không đủ dữ kiện so sánh.

Câu 10. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

     A. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh

     B. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh

     C. Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là {S_{xq}} = C.hSxq=C.h

     D. Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

A. 18cm; 28cm; 10cm;

B. 5cm; 4cm; 6cm;

C. 15cm; 18cm; 20cm;

D. 11cm; 9cm; 7cm.

Câu 12. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

     A. A là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.     

     B. A là trọng tâm tam giác ABC.                               

     C. A là trực tâm tam giác ABC.                                 

     D. A là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với 5,3 và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

Bài 2. (1,5 điểm) Cho hai đa thức:

M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7xM(x)=25x2+3x44x2+3x+x44x67x

N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}N(x)=1+5x66x259x6+4x43x2

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tìm đa thức H\left( x \right)H(x)G\left( x \right)G(x)biết H\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)H(x)=M(x)+N(x)G\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right).G(x)=M(x)N(x).

c) Tìm nghiệm của đa thức G\left( x \right).G(x).

Bài 3. (1,0 điểm) Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp M = {2; 3; 5; 6; 8; 9}.

a) Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn? Biến cố nào là biến cố không thể và biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?

A: “Số được chọn là số nguyên tố”;

B: “Số được chọn là số có một chữ số”;

C: “Số được chọn là số tròn chục”.

b) Tính xác suất của biến cố A.

Bài 4. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD (D∈AC). Từ D kẻ DH vuông góc với BC.

a) Chứng minh ΔABD = ΔHBD.

b) So sánh AD và DC.

c) Gọi K là giao điểm của đường thẳng AB và DH, I là trung điểm của KC. Chứng minh 3 điểm B, D, I thẳng hàng.

Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức f\left( x \right)f(x) thỏa mãn f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1f(x)+x.f(x)=x+1 với mọi giá trị của x. Tính f\left( 1 \right).f(1).

Đáp án đề thi cuối kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức

I. Trắc nghiệm

1.D

2.B

3. C

4.A

5.B

6. C

7.B

8.D

9.B

10.A

11.A

12.C

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1

Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x,y(cm) (điều kiện: x,y>0)

Theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với 5;3 nên ta có: \frac{x}{5} = \frac{y}{3}x5=y3

Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm nên 2x - 3y = 8

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \frac{x}{5} = \frac{y}{3} = \frac{{2x}}{{10}} = \frac{{3y}}{9} = \frac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \frac{8}{1} = 8x5=y3=2x10=3y9=2x3y109=81=8

Khi đó,\frac{x}{5} = 8 \Rightarrow x = 40x5=8x=40 (tmđk)

\frac{y}{3} = 8 \Rightarrow y = 24y3=8y=24 (tmđk)

Chu vi của hình chữ nhật là: 2(x+y)=2(40+24)=128(cm)

Bài 2.

M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7xM(x)=25x2+3x44x2+3x+x44x67x

N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}N(x)=1+5x66x259x6+4x43x2

a) Ta có:

\begin{array}{*{20}{l}}{M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + \left( {3{x^4} + {x^4}} \right) + \left( { - 5{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {3x - 7x} \right) + 2}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2}\end{array}M(x)=25x2+3x44x2+3x+x44x67x=4x6+(3x4+x4)+(5x24x2)+(3x7x)+2=4x6+4x49x24x+2

\begin{array}{*{20}{l}}{N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \left( {5{x^6} - 9{x^6}} \right) + 4{x^4} + \left( { - 6{x^2} - 3{x^2}} \right) + \left( { - 1 - 5} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6}\end{array}N(x)=1+5x66x259x6+4x43x2=(5x69x6)+4x4+(6x23x2)+(15)=4x6+4x49x26

b) Ta có:

\begin{array}{*{20}{l}}{H\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) + ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \left( { - 4{x^6} - 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} + 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} - 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 - 6} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 8{x^6} + 8{x^4} - 18{x^2} - 4x - 4}\end{array}H(x)=M(x)+N(x)=(4x6+4x49x24x+2)+(4x6+4x49x26)=(4x64x6)+(4x4+4x4)+(9x29x2)4x+(26)=8x6+8x418x24x4

\begin{array}{*{20}{l}}{G\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) - \left( { - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2 + 4{x^6} - 4{x^4} + 9{x^2} + 6}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \left( { - 4{x^6} + 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} - 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} + 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 + 6} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4x + 8}\end{array}G(x)=M(x)N(x)=(4x6+4x49x24x+2)(4x6+4x49x26)=4x6+4x49x24x+2+4x64x4+9x2+6=(4x6+4x6)+(4x44x4)+(9x2+9x2)4x+(2+6)=4x+8

c) G\left( x \right) = 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - 4x + 8 = 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - 4x = {\rm{ \;}} - 8 \Rightarrow x = 2.G(x)=04x+8=04x=8x=2.

Bài 3. (1,0 điểm) M = {2; 3; 5; 6; 8; 9}.

a) Tập hợp M gồm có số nguyên tố và hợp số nên biến cố A là biến cố ngẫu nhiên.

Trong tập hợp M, tất cả các số đều là số có một chữ số nên biến cố B là biến cố chắc chắn.

Trong tập hợp M, không có số nào là số tròn chục nên biến cố C là biến cố không thể.

b) Trong tập hợp M gồm 6 số, có 3 số là số nguyên tố, đó là số 2; 3; 5.

Xác suất của biến cố A là: \frac{3}{6}=\frac{1}{2}36=12

Bài 4. (2,5 điểm)

a) Xét DABD và ΔHBD có:

BAD^=BHD^=90°,

BD là cạnh chung,

\widehat{ABD} = \widehat{HBD}ABD^=HBD^(do BD là tia phân giác của ABD^).

Do đó ΔABD = ΔHBD (cạnh huyền – góc nhọn).

b) Từ ΔABD = ΔHBD (câu a) suy ra AD = HD (hai cạnh tương ứng)

Xét ΔDHC vuông tại H có DC là cạnh huyền nên DC là cạnh lớn nhất

Do đó DC > HD nên DC > AD.

c) Xét ΔBKC có CA ⊥ BK, KH ⊥ BC và CA cắt KH tại D

Do đó D là trực tâm của DBKC, nên BD ⊥ KC (1)

Gọi J là giao điểm của BD và KC.

Xét ∆BKJ và ∆BCJ có:

\widehat{BJK} = \widehat{BJC}=90°,BJK^=BJC^=90°,

BJ là cạnh chung,

\widehat{KBJ} = \widehat{CBJ}=90°KBJ^=CBJ^=90°,(do BJ là tia phân giác của ABD^).

Do đó ΔBKJ = ΔBCJ (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra KJ = CJ (hai cạnh tương ứng)

Hay J là trung điểm của KC.

Mà theo bài I là trung điểm của KC nên I và J trùng nhau.

Do đó ba điểm B, D, I thẳng hàng.

Bài 5.

+ Với x =  - 1, ta có:f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) =  - 1 + 1f(1)+(1).f(1)=1+1

\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}f(1)f(1)=0f(1)=f(1)

+ Với x = 1, ta có: f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1f(1)+1.f(1)=1+1

\Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2f(1)+f(1)=2

Suy ra, f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2f(1)+f(1)=2

\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}2f(1)=2f(1)=1

Vậy f\left( 1 \right) = 1f(1)=1

Ma trận đề kiểm tra Toán học kì 2 KNTT

STT

Chương

Nội dung

kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

Tỉ lệ thức

1

(0,25đ)

 

1

(0,25đ)

 

 

 

 

 

17,5%

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau và đại lượng tỉ lệ

1

(0,25đ)

 

 

 

 

1

(1,0đ)

 

 

2

Biểu thức đại số và đa thức

Biểu thức đại số

1

(0,25đ)

 

1

(0,25đ)

 

 

 

 

 

32,5%

Đa thức một biến

1

(0,25đ)

 

 

1

(1,0đ)

 

2

(1,0đ)

 

1

(0,5đ)

3

Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố

Biến cố

 

1

(0,75đ)

 

 

 

 

 

 

12,5%

Xác suất của biến cố

1

(0,25đ)

 

 

1

(0,25đ)

 

 

 

 

4

Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác

3

(0,75đ)

 

 

1

(1,0đ)

 

 

 

 

32,5%

Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học

 

 

 

1

(1,0đ)

 

1

(0,5đ)

 

 

5

Một số hình khối trong thực tiễn

Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

1

(0,25đ)

 

1

(0,25đ)

 

 

 

 

 

5%

Tổng: Số câu

Điểm

9

(2,25đ)

1

(0,75đ)

3

(0,75đ)

4

(3,25đ)

4

(2,5đ)

1

(0,5đ)

22

(10đ)

Tỉ lệ

30%

40%

25%

5%

100%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

Đề thi cuối kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (NB): Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm suất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:

A. Chắc chắn

B.Không thể

C. Ngẫu nhiên

D. Không chắc chắn

Câu 2 (TH): Chon ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:

A. 0

B.1

C. 2

D.4

Câu 3 (TH): Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3x2 + 1 và g(x) = –5x4 x2 + 2.

Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x) . Ta được:

A. h(x)= x3– 1 và bậc của h(x) là 3

B. h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 3

C. h(x)= x4+3 và bậc của h(x) là 4

D. h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 5

Câu 4((TH): Sắp xếp đa thức 6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

A. 6x3+ 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4

B. –8x6 + 5x4 –3x2 + 4 + 6x3

C. –8x6+ 5x4+6x3 + 4 –3x2

D. –8x6 + 5x4 +6x3 –3x2 + 4

Câu 5(NB): Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

A. \hat{A}A^ > \hat{B}B^ > \hat{C}C^

B. \hat{C}C^ > \hat{A}A^ > \hat{B}B^

C. \hat{C}C^ < \hat{A}A^ < \hat{B}B^

D. \hat{A}A^ < \hat{B}B^ < \hat{C}C^

Câu 6(NB): Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."

A. lớn hơn

B.ngắn nhất

C. nhỏ hơn

D. bằng nhau

Câu 7(VD): Cho ΔABC có: \widehat {A}A^ = 350. Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của \widehat {ACB}ACB^. Số đo các góc \widehat {ABC}ABC^ \widehat {ACB}ACB^ là:

A. \widehat {ABC}ABC^ = 720; \widehat {ACB}ACB^ = 730

B. \widehat {ABC}ABC^ = 730; \widehat {ACB}ACB^ = 720

C. \widehat {ABC}ABC^ = 750; \widehat {ACB}ACB^ = 700

D.\widehat {ABC}ABC^ = 700; \widehat {ACB}ACB^ = 750

Câu 8(VD): Cho hình vẽ sau.

Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:

A. 4,5 cm

B. 2 cm

C. 3 cm

D. 1 cm

Câu 9(NB): Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

A. 12

B.8

C. 6

D. 4

Câu 10 (NB): Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là:

A. Các hình bình hành

B.Các hình thang cân

B. Các hình chữ nhật

D.Các hình vuông

Câu 11(NB): Hãy chọn câu sai . Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:

A. 6 cạnh

B. 12 cạnh

C. 8 đỉnh

D. 6 mặt

Câu 12(NB): Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là: a, 2a, thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. a2

B. 4a2

C. 2a2

D. a3

PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a) x: 27 = –2 : 3,6 b)

Bài 2: (1 điểm) Cho đa thức

a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.

Bài 3: (1 điểm) Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:

a) Chọn được số chia hết cho 5

b) Chọn được số có hai chữ số

c) Chọn được số nguyên tố

d) Chọn được số chia hết cho 6

Bài 4: (3 điểm) Cho cân tại M . Kẻ NH MP , PK MN . NH và PK cắt nhau tại E.

a) Chứng minh Δ NHP = ΔPKN

b) Chứng minh ΔENP cân.

c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.

Bài 5: (0,5 điểm) Cho đa thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c. Trong đó: a,b và c là những số với a ≠ 0. Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của P(x)

Bài 6: (0,5 điểm) Biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp hình lập phương tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2. Tính Độ dài cạnh của chiếc hộp hình lập phương đó?

Đáp án đề thi học kì 2 Toán 7 KNTT

PHẦN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

C

A

B

D

C

C

C

A

B

C

A

D

PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Xem tiếp đáp án tự luận trong file tải về

Chia sẻ, đánh giá bài viết
22
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng