Bài tập ôn tập Hè môn Khoa học tự nhiên 8 (Phân môn Hóa Học)
Tài liệu ôn tập Hóa 8 hè
Bộ tài liệu Bài tập ôn tập Hè môn Khoa học tự nhiên 8 – Phân môn Hóa Học được biên soạn nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị nền tảng vững chắc cho năm học lớp 9. Nội dung bao gồm các dạng bài tập trọng tâm theo từng chương như: phản ứng hóa học, tính toán theo phương trình phản ứng, tính chất của một số hợp chất vô cơ…
Tài liệu phù hợp cho việc tự học trong kỳ nghỉ hè, với hệ thống câu hỏi đa dạng, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả và chủ động.
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
B. CÂU HỎI BÀI TẬP
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Có bao nhiêu câu dưới đây đúng khi nói về nguyên tắc lấy hoá chất đúng trong phòng thí nghiệm?
(1) Lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dày, thanh có thể dùng panh để gắp.
(2) Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa nhựa để xúc.
(3) Không được đặt lại thìa, panh, vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.
(4) Lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt.
(5) Rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hoá chất lên phía trên để tránh các giọt hoá chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.
(6) Lấy chất lỏng từ chai miệng nhỏ phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong không có mỏ.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2. Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm
Câu 3. Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là
A. Chỉ biến đổi về trạng thái.
C. Biến đổi về hình dạng.
B. Có sinh ra chất mới.
D. Khối lượng thay đổi.
Câu 4. Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí?
(1) Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn;
(2) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi;
(3) Nước bị đóng băng hai cực Trái Đất.
(4) Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (4).
Câu 5. Cho quá trình sau:
Đường kính
Giai đoạn nào có biến đổi hóa học?
A. II.
B. III.
C. I.
D. IV.
Câu 6. Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng gì?
A. Mol.
C. Khối lượng phân tử.
B. Khối lượng nguyên tử.
D. Hằng số Avogadro.
Câu 7. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?
A. Nặng hơn không khí 2,2 lần.
C. Nặng hơn không khí 2,4 lần.
B. Nhẹ hơn không khí 3 lần.
D. Nhẹ hơn không khí 2 lần.
Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm đúng, sai. Mỗi ý trả lời đúng hay sai.
Câu 1. Các hiện tượng hóa học trong thiên nhiên:
- Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
- Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
- Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
- Khi mưa giông thường có sấm sét.
- Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
- Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi.
- Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1. Tìm số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử carbon?
Câu 2. Hiện nay khí gas thường được dùng làm nhiên liệu để đun nấu. Các quá trình sử dụng bình khí gas diễn ra như sau:
(1) Các khí gas (chủ yếu là butane và propane) được nén ở áp suất cao, hoá lỏng và tích trữ ở bình gas.
(2) Khi mở khoá, gas lỏng trong bình chuyển hoá lại thành hơi và bay ra.
(3) Hơi gas bắt lửa và cháy trong không khí, tạo thành khí carbon dioxide và nước.
(4) Nhiệt lượng toả ra làm nước trong xoong/ nồi nóng dần.
Ở giai đoạn nào có xảy ra sự biến đổi hoá học?
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau đây:
1) Mg + H2SO4 …………
2) Al + CuO Al2O3 + Cu
3) Zn + HCl ……………
4) CO + Fe2O3 Fe + CO2
5) Fe + H2SO4 ………………
6) Fe + Cl2 FeCl3.
7) NaOH + HCl → .......... + ……….
8) Ba(OH)2 + HCl → .......... + ……
9) Cu(OH)2 + HNO3 → .......... + ……….
10) KOH + H2SO4 → .......... + ........
11) Fe + HCl → .......... + ……….
12) Mg + CH3COOH → ......... + .......
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25°C, 1 bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8%.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng.
C. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÁP ÁN NHIỀU LỰA CHỌN
1C |
2A |
3B |
4A |
5D |
6A |
7A |
8B |
9D |
10B |
11D |
12C |
13A |
14D |
15A |
16B |
17A |
18A |
19A |
20A |
21C |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Câu 1.
a) Sai |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Sai |
e) Đúng |
f) Đúng |
g) Sai |
Câu 2.
a) Sai |
b) Sai |
c) Đúng |
d) sai |
Câu 3. a - đúng; b - sai; c - sai; d - đúng.
Câu 4.
a) Sai |
b) Đúng |
c) Sai |
d) Sai |
PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Số nguyên tử carbon có trong 1,5 mol nguyên tử carbon là:
1,5 × 6,022 × 1023 = 9,033 × 1023 (nguyên tử).
Câu 2. Ở giai đoạn (3) có xảy ra sự biến đổi hoá học do có sự tạo thành chất mới.
CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
B. CÂU HỎI BÀI TẬP
C. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án nằm trong FILE TẢI VỀ