Bài tập Hóa học 8 Chương 2: Một số hợp chất thông dụng
Bài tập KHTN 8 chương 1
Bài tập Hóa học 8 Chương 2: Một số hợp chất thông dụng được VnDoc biên soạn tổng hợp các dạng bài tập hóa 8 chương 2 kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Câu hỏi đi sâu vào từng bài học trong Chương 2 Khoa học tự nhiên 8 giúp củng cố, rèn luyện giải thành các dạng bài tập có trong chương, nội dung câu hỏi gồm 4 phần
A. CÂU HỎI BÀI TẬP KHTN 8 CHƯƠNG 2
Phần I. Trắc nghiệm đáp án nhiều lựa chọn
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxide acid?
A. SO2, Na2O, N2O5
B. SO2, CO, N2O5
C. SO2, CO2, P2O5
D. SO2, K2O, CO2
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxide base
A. CO2, CaO, K2O
B. CaO, K2O, Li2O
C. SO2, BaO, MgO
D. FeO, CO, CuO
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxide tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, BaO
D. MgO, CaO, NO
Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxide tác dụng được với dung dịch KOH?
A. CO2, Na2O, SO3
B. N2O, BaO, CO2
C. N2O5, P2O5, CO2
D. CuO, CO2, Na2O
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxide tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O
B. CaO, N2O5, K2O, CuO
C. Na2O, BaO, N2O, FeO
D. SO3, CO2, BaO, CaO
Câu 6. Cho các chất sau: H2O, Na2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 7. Cho 16 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M
B. 1M
C. 0,2M
D. 2M
Câu 8. Oxide base nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 9. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng được vơi H2O tạo thành dung dịch base?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10. Cho các oxide sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 11. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. CaCl2
C. NaHSO3
D. H2SO4
Câu 12. Có thể dùng chất nào dưới đây làm khô khí O2 có lẫn hơi nước
A. SO3
B. SO2
C. CuO
D. P2O5
Câu 13. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 14. Phản ứng giữa hai chất nào dưới đây không tạo thành khí Sulfur dioxide?
A. Na2SO3 và HCl
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 15. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag, Fe, Mg
B. Fe, Cu, Al
C. Al, Mg, Zn
D. Zn, Cu, Mg
Câu 16. Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. BaO
B. Al
C. K2O
D. NaOH
Câu 17. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 18. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HCl, KCl
B. HCl và Ca(OH)2
C. H2SO4 và BaO
D. NaOH và H2SO4
Câu 19. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Mg, KOH, CuO, CaCO3
B. NaOH, Zn, MgO, Ag
C. Cu, KOH, CaCl2, CaO
D. Mg, KOH, CO2, CaCO3
Câu 20. Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro. Dẫn toàn bộ lượng hidro trên qua ống nghiệm chứa oxide, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ca và Zn
B. Mg và Ag
C. Na và Mg
D. Zn và Cu
Câu 21. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
A. H2O
B. HCl
C. Na2O
D. CO2
Câu 22. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl, KCl và H2O?
A. Na
B. Fe
C. Cu
D. Ba
Câu 23. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. BaO, CuO, Cu, Fe2O3
B. Fe, NaOH, BaCl2, BaO
C. Cu, NaOH, Cu(OH)2, Na2O
D. P2O5, NaOH, Cu(OH)2, Ag
Câu 24. Chất nào dưới đây không tác dụng được với acid H2SO4 đặc nguội
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Zn
Phần II. Câu hỏi trả lời Đúng - Sai
Câu 1. Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết tủa. Biết hai chất trong hỗn hợp Y có số mol bằng nhau.
a) Số mol kết tủa bằng số mol NaCl.
b) Kết tủa của phản ứng là AgCl.
c) Khối lượng hỗn hợp Y là 3,99 gam.
d) Số mol của KCl là 0,02 mol.
Câu 2. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Phân superphosphate đơn tan trong nước nhiều hơn superphosphate kép.
b) Phân kali cung cấp cho cây dưới dạng ion K+ và Na+.
c) Phân hỗn hợp chứa nitrogen, phosphorus, potassium được gọi chung là phân NPK.
d) Cây trồng hấp thụ các ion NH4+, NO3- và cả ion K+.
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
Câu 1. Cho các chất sau: CuO, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, CaO, Na2O, SO3.Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là?
Câu 2. Cho các chất sau: H2SO4, NH4NO3, CuCl2, Cu(OH)2, Na2O, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, H3PO4, SO3, FeO, HCl, NaOH, P2O5, CaCO3, Fe(OH)3. Số chất thuộc acid là
Câu 3. Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4, thu được khối lượng Cu là
Câu 4. Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là
Phần IV. Bài tập tự luận
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxide trên.
Câu 2. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp là:
Câu 3. Cho a gam SO3 tác dụng với một lượng nước lấy dư, thu được 2,94 gam acid. Tính giá của a.
Câu 4. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?
Câu 5. Dẫn từ từ 7,437 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch
Câu 6. Khi nung hoàn toàn 250 kg đá vôi (có chứa 80% CaCO3) thu được 90 kg vôi sống. Hiệu suất của quá trình nung vôi là:
Câu 7. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:
Câu 8. Hòa tan 4 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu, Mg tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 9. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxide. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Tính giá trị của V (đktc).
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam Muối chloride. Tính thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
C. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập
Phần I. Phần câu hỏi trắc nghiệm
| 1 C | 2 B | 3 B | 4 C | 5 D | 6 B | 7 B | 8C | 9D | 10B |
| 11 A | 12 D | 13 A | 14 B | 15 C | 16 A | 17 D | 18A | 19A | 20D |
| 21 D | 22 B | 23 B | 24 B | 25 B | 26 D | 27 A | 28A | 29A | 30D |
| 31 A | 32 D | 33 C | 34 D | 35 C | 36 C | 37 A | 38B | 39D | 40A |
| 41 B | 42 D | 43 C | 44 A | 45 C | 46 C | 47 A | 48C | 49D | 50D |
Phần II. Câu hỏi trả lời Đúng - Sai
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
Phần IV. Đáp án hướng dẫn giải bài tập tự luận
Câu 1.
CTTQ của oxit kim loại có hóa trị 2 là: MO
\({n_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{M_{HCl}}}} = \frac{{\frac{{{m_{dd}}.C\% }}{{100\% }}}}{{{M_{HCl}}}} = \frac{{\frac{{10.21,9}}{{100}}}}{{36,5}} = 0,06(mol)\)
Phương trình hóa học
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
nMO = nHCl/2 = 0,03 mol
MMO = 80 => M + 16 = 80 => M = 64 => M là Cu
CTHH của oxit là CuO
Câu 2.
Ta có:
nH2SO4 = 0,04 mol
Gọi số mol của MgO và Al2O3 lần lượt là x, y
Theo đề bài ta có: 40x + 102 y = 1,82 (1)
Phương trình hóa học
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
x → x
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
y → 3y
Theo phương trình: nH2SO4 = x + 3y = 0,05 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) được: x = 0,02; y = 0,01
Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp:
\(\begin{array}{l}
\% {m_{MgO}} = \frac{{0,02.40}}{{1,82}}.100\% = 43,96\% \\
= > \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 100\% - 43,96\% = 56,04\%
\end{array}\)
Câu 3.
nH2SO4 = 0,03 mol
Phương trình hóa học
SO3 + H2O → H2SO4
Theo phương trình hóa học nSO3 = nH2SO4 = 0,03 mol => mSO3 = 2,4 gam
Câu 4.
nCaO = 0,2 mol
Phương trình hóa học
CaO + H2O → Ca(OH)2
nCaO = nCa(OH)2 = 0,2 mol => CM = 0,2/0,4 = 0,5M
Câu 5.
nCO2 = 0,3 mol
nCa(OH)2 = 0,2 mol
Tỉ lệ:
\(T = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5 = > 1 < T < 2\)
Vậy sản phẩm sau phản ứng gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2
Câu 6.
Ta có:
Khối lượng CaCO3 trong 250 kg đá vôi là:
\(= \frac{{80.250}}{{100}} = 200 (gam)\)
Phương trình hóa học: CaCO3
\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) CaO + CO2
Theo PTHH: nung 100 kg CaCO3 thu được 56 kg CaO
Theo bài ra: nung 200 kg thu được 112 kg CaO
=> Hiệu suất phản ứng:
\(H = \frac{{90}}{{112}} \times 100\% = 80,36\%\)
........................................
👉 Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án hướng dẫn chi tiết trong FILE TẢI VỀ