Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài toán kim loại tác dụng với acid

Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch acid có đáp án

Trong chương trình Hóa học lớp 8, dạng bài tập kim loại tác dụng với dung dịch acid là nội dung quan trọng giúp học sinh nắm vững bản chất phản ứng và vận dụng vào tính toán. Các dạng bài tập thường xoay quanh việc viết phương trình hóa học, giải thích hiện tượng, xác định lượng khí H₂ sinh ra và tính toán khối lượng muối tạo thành. Bài viết này tổng hợp hệ thống lý thuyết và các bài tập Hóa 8 kim loại phản ứng với dung dịch acid có lời giải chi tiết, giúp học sinh luyện tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Phương trình tổng quát:

Kim loại + HCl, H2SO4 loãng → Muối + H

Trước H                                   Kim loại thấp: Fe (II)

Điều kiện phản ứng:

Kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được.

Các kim loại sau H (Cu, Ag, Au, Pt…) không phản ứng với acid loãng.

Sản phẩm: Muối tan (chloride, sulfate) và khí hydrogen thoát ra.

Phương pháp giải

Tính theo phương trình (phương trình 1 ẩn, đặt ẩn – lập hệ)

Áp dụng các định luật bảo toàn phù hợp

  • Bảo toàn khối lượng: mkim loại + macid = mmuối + mH2
  • Bảo toàn nguyên tố: Số mol nguyên tố kim loại trước = sau phản ứng.

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG MINH HỌA

Câu 1. Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết phương trình của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).

c) Tính nồng độ MgCl2trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.

Hướng dẫn

a) Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) 

Ta có:

nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư.

Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,1 → 0,05 0,05 mol

Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar): 0,05.24,79 = 1,2395 (L)

c) Nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được:

Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng

{{C}_{M(MgC{{l}_{2}})}}=\frac{0,05}{0,1}=0,5M\({{C}_{M(MgC{{l}_{2}})}}=\frac{0,05}{0,1}=0,5M\)

Câu 2. Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 mL dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn.

c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Hướng dẫn

{{n}_{Al}}=\frac{2,7}{27}=0,1~(mol)\({{n}_{Al}}=\frac{2,7}{27}=0,1~(mol)\)

a) Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,1 0,15 0,05 0,15 (mol)

⇒ VH2 = 0,15. 24,79 = 3,7185 L

c) Khối lượng muối khan Al2(SO4)3 thu được là:

{{m}_{A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=0,05.~342=17,1~gam\({{m}_{A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=0,05.~342=17,1~gam\)

Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4cần dùng.

c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4thu được sau phản ứng.

Hướng dẫn

a) Phương trình hoá học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b) Số mol H2 cần điều chế:

{{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{V}{24,79}=\frac{2,479}{24,79}=0,1(mol)\({{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{V}{24,79}=\frac{2,479}{24,79}=0,1(mol)\)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo PTHH: 1 1 mol

Phản ứng: 0,1 ← 0,1 mol

Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1.98 = 9,8 gam.

Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:

{{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100%}{C%}=\frac{9,8.100}{9,8}=100gam.\({{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100%}{C%}=\frac{9,8.100}{9,8}=100gam.\)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

C\%=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{{{m}_{dd}}}=\frac{16,1}{106,3}.100\%=15,15\%\(C\%=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{{{m}_{dd}}}=\frac{16,1}{106,3}.100\%=15,15\%\)

Câu 4. Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 2,479 lít khí H2 (đkc).

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

c) Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?

C. CÂU HỎI TỰ LUYỆN TẬP

Câu 1. Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Câu 2. Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M.

Câu 3. Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 6,1975 lít khí H2 (đkc).

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Câu 4. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4.

a) Thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.

c) Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra

 📥 Để xem toàn bộ câu hỏi mời các bạn ấn link TẢI VỀ 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm