Oxide là gì, phân loại oxide, cách gọi tên oxide
Oxide là gì, phân loại oxide, cách gọi tên oxide
- A. Tài liệu học tập Hóa 8 kì 2
- B. Một số tài liệu ôn thi giữa học kì 2 Hóa 8
- C. Nội dung Oxit
- I. OXIT LÀ GÌ?
- II. PHÂN LOẠI OXIT
- 1. Oxit axit là gì?
- 2. Oxit bazơ là gì
- III. CÁCH GỌI TÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH CŨ
- IV. CÁCH GỌI TÊN OXIT THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI
- 1. Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide - oxit bazơ)
- 2. Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại)
- V. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Oxit là gì, phân loại oxit, cách gọi tên oxit được VnDoc biên soạn giúp giải đáp thắc mắc của bạn đọc về các câu hỏi học tập liên quan đến oxit, oxit là gì, cách gọi tên oxit.... Kèm theo các dạng câu hỏi bài tập, giúp củng cố luyện tập các kĩ năng thao tác làm bài tập liên quan đến oxit.
A. Tài liệu học tập liên quan.
- Tính chất hóa học của Oxide Acid
- Acid là gì? Tính chất hóa học của acid
- Tính chất Các loại hợp chất vô cơ
- Oxide lưỡng tính là gì? Các oxide lưỡng tính
- Oxide trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxide trung tính
- 100 Câu hỏi trắc nghiệm về Oxide - Acid - Base - Muối
- Tính chất hóa học Oxide Base
I. OXIDE
1. Định nghĩa oxide
Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
2. Phân loại oxide
Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại:
- Oxide kim loại được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen,
Ví dụ như phản ứng giữa Ba và O2 tạo ra BaO.
- Oxide phi kim được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen,
Ví dụ như phản ứng giữa C và O2 tạo ra CO2.
Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành bốn loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
Tên gọi |
Tính chất |
Oxide base |
Là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước Na2O, K2O, BaO, CaO, FeO, CuO, ... |
Oxide acid |
Là những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước SO2, CO2, P2O5, SO3, .... |
Oxide lưỡng tính |
Là những oxide tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước Al2O3, ZnO, ... |
Oxide trung tính |
Là những oxide không tạo muối NO, CO, .... |
3. Gọi tên Oxide
Quy tắc gọi tên oxide
- Với nguyên tố chỉ có một hoá trị, ta đặt tên nguyên tố trước oxide, ví dụ như Sine oxide (ZnO).
- Nguyên tố nhiều hoá trị: Tên nguyên tố (hoá trị của nguyên tố) + oxide
- Cách đặt tên oxide của phi kim nhiều hoá trị:
- (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide
- (Tiền tố mono là một, đi là hai, trẻ là ba, tetra là bốn)
3.1. Đối với oxide của kim loại
Tên kim loại + (hóa trị, đối với kim loại có nhiều hóa trị) + Oxide
Ví dụ:
KIM LOẠI |
VÍ DỤ |
Iron (Fe) |
FeO: iron (II) oxide |
Fe2O3: iron (III) oxide |
|
Copper (Cu) |
CuO: copper (II) oxide |
Chromium (Cr) |
CrO: chromium (II) oxide |
Cr2O3:chromium (III) oxide |
3.2. Đối với oxide của phi kim
Cách 1: Tên phi kim + (hóa trị) + oxide
Cách 2: Số nguyên tử phi kim (tiền tố) + tên nguyên tố + số oxygen (tiền tố) + oxide
Số |
Tiền tố |
1 |
Mono |
2 |
Di |
3 |
Tri |
4 |
Tetra |
5 |
Penta |
Ví dụ:
CÔNG THỨC HÓA HỌC |
TÊN GỌI |
CO |
carbon (II) oxide hay carbon monoxide |
CO2 |
carbon (IV) oxide hay carbon dioxide |
SO2 |
sulfur (IV) oxide hay sulfur dioxide |
SO3 |
sulfur (VI) oxide hay sulfur trioxide |
N2O |
Nitrogen (I) oxide |
N2O5 |
Dinitrogen pentoxide |
NO2 |
Nitrogen dioxide |
P2O5 |
phosphorus (V) oxide hay diphosphorus pentoxide |
SiO2 |
Silicon dioxide |
II. Tính chất hóa học của Oxide
Mỗi loại oxide lại có các tính chất hóa học khác nhau, cụ thể:
1. Tính chất của oxide acid
- Tác dụng với nước: Khi cho oxide acid tác dụng với nước sẽ tạo ra một loại acid tương ứng.
SO2 + H2O → H2SO4
- Tác dụng với base: oxide acid tác dụng được với 4 kim loại kiềm và kiềm thổ là NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
- Tác dụng với oxide base: oxide acid tác dụng với oxide base tạo thành muối tương ứng.
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3
2. Tính chất của oxide base
- Tác dụng với nước: Chỉ có 4 kim loại kiềm và kiềm thổ là Na2O, CaO, K2O và BaO là có khả năng tác dụng với nước. Sau quá trình phản ứng, chúng ta sẽ thu được dung dịch kiềm.
BaO + H2O → Ba(OH)2
Na2O + H2O → NaOH
- Tác dụng với acid: Oxide base tác dụng với axit tạo thành muối tương ứng và nước.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
- Tác dụng với oxide acid: Oxide acid tác dụng với oxide base tạo thành muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxide acid?
A. CO2, SO3, Na2O, NO2.
B. CO2, SO2, P2O5, CaO.
C. SO2, P2O5, CO2, N2O5.
D. SiO2, CO2, P2O5, CuO.
Câu 2: Để khử chua đất trồng, người ta sử dụng CaO. Dựa vào tính chất hóa học nào dưới đây mà CaO được dùng làm chất khử chua đất trồng?
A. Tác dụng với acid.
B. Tác dụng với base.
C. Tác dụng với oxide acid.
D. Tác dụng với muối.
Câu 3: Trong các oxide sau: CuO, CaO, P2O5, FeO, Na2O, các oxit phản ứng được với nước ở điều kiện thường gồm
A. CaO, P2O5, FeO.
B. CuO, CaO, P2O5.
C. P2O5, FeO, Na2O.
D. CaO, P2O5, Na2O.
Câu 4: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa acid gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa acid?
A. N2 và H2S.
B. O2 và CO2.
C. SO2 và NO2.
D. NH3 và HCl.
Câu 5: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rât tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nó cũng được dùng để làm mưa nhân tạo. Nước đá khô là:
A. CO rắn.
B. H2O rắn.
C. CO2 rắn.
D. SO2 rắn.
Câu 6: Trong công nghiệp lưu huỳnh đioxit được điều chế bằng cách
A. cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
B. nhiệt phân CaSO3 ở nhiệt độ cao.
C. cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
D. đốt quặng pirit sắt.
Câu 7: Cho các chất sau: BaO, CaCO3, K2O, Fe3O4, Na2O, N2O, KMnO4. Có bao nhiêu chất là oxide?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 8: Trên mặt nước ở các hố vôi lâu ngày có lớp màng cứng. Lớp màng này được tạo thành do Ca(OH)2 phản ứng với khí X có trong không khí. Vậy khí X là
A. N2.
B. O2.
C. CO2.
D. CO.
Câu 9: Cho các oxide: Na2O, CaO, SO2, CO2. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thích hợp là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, NO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong dư, khí thoát ra là
A. CO, NO.
B. CO2, NO.
C. SO2, CO.
D. CO2 và SO2.
Còn tiếp ....
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
1 C | 2 A | 3 D | 4 C | 5 C |
6 D | 7 A | 8 C | 9 C | 10 D |
11 C | 12 B | 13 A | 14 B | 15 A |
16 C | 17 A | 18 C | 19 C | 20 B |
21 D | 22 A | 23 C | 24 B | 25 C |
26 B | 27 D | 28 B | 29 D | 30 C |
2. Phần bài tập tự luận
Bài 1: A, B là 2 chất khí ở điều kiện thường, A là hợp chất của nguyên tố X với oxygen (trong đó oxygen chiếm 50% khối lượng), còn B là hợp chất của nguyên tố Y với hydrogen (trong đó hydrogen chiếm 25% khối lượng). Tỉ khối của A so với B bằng 4. Xác định công thức phân tử A, B. Biết trong 1 phân tử A chỉ có một nguyên tử X, 1 phân tử B chỉ có một nguyên tử Y.
Hướng dẫn giải bài tập
A có công thức tổng quát: A: XOn; B: YHm
Trong A, Oxygen chiếm 50% khối lượng:
=>
<=> 50X + 800n = 1600n
<=> X = 16n
- Khi n = 1 => X= 16 (loại)
- Khi n = 2 =>X = 32 (S)
- Khi n = 3 => X = 48 (loại)
- Khi n = 4 =>X = 64 (loại). (Vì Cu có hóa trị I và II )
Vậy X là Lưu huỳnh
=>Công thức phân tử của A: SO2
Trong B, Hydrogen chiếm 25% khối lượng
=>
<=> 25Y + 25m = 100m
=>Y = 3m (I)
Mà
=>MYHm = 16 (g/mol)
<=>Y + m=16<=>Y + m=16
Thay (I) vào, ta được:
3m + m = 16
=>m = 4
=>Y = 3m = 12(C) => Công thức phân tử của B: CH4
Bài 2: Một oxide của kim loại M có %M = 63,218. Tìm công thức oxide.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của oxit là: MxOy
%O = 100 - 63.218 = 36.782 (%)
Theo đề bài ta có:
=> 36.782Mx = 1011.488y
=> Mx = 27.5y => M = 27.5y/x
- Nếu x = 1, y = 1 => M = 27.5 (loại)
- Nếu x = 2, y = 1 => M = 55 (Mn)
- Nếu x = 3, y = 1 => Loại
Vậy công thức của oxit là: MnO2
Bài 3: Một oxit (A) của nitrogen có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxide A.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi công thức của oxide là NxOy
Vì dNxOy/kk = 1,59 => MNxOy = 1,59.29 ≈ 46,11
=> MNxOy = 46
=> 14x + 16y = 46 (x,y nguyên)
Giả sử x = 0 => y ≤ 2,875 => y ≤ 2
- Khi y = 1 thì x = 2,14 (loại)
- Khi y = 2 thì x = 1 (thoả mãn)
Vậy công thức oxide là NO2.
Bài 4: Khử 9,6g một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, người ta thu được Fe và 2,88 g H2O.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Xác định thành phần % của 2 oxide trong hỗn hợp.
c/ Tính thể tích H2 (đkc) cần dùng để khử hết lượng oxide trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng hóa học
FeO + H2 → Fe + H2O
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Gọi nFeO là x; nFe2O3 là y, ta có:
⇒ x = 0,03 (mol); y = 0,06 (mol)
⇒mFeO = 0,03.72 =2,16 (g)
⇒%FeO = 2,16.100/9,6 = 22,5 %
⇒%Fe2O3 = 100 − 22,5 = 77,5 %
b,Theo 2 phương trình, ta có:
nH2 = nH2O = 2,88/18 = 0,16 (mol)
⇒VH2= 0,16.22,4 = 3,9664 (l)
Bài 5:
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất: CaO, SO2, P2O5, NO, K2O.
b) Trong một oxide của kim loại R (hóa trị I), nguyên tố oxi chiếm 25,806% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxide trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi CTHH của oxit là R2O
%mR = 100% − 25,806% = 74,194%
⇒ 2.MR/(2.MR + 16) = 0,74194⇒
⇔ 1,48388.MR + 11,87104 = 2.MR
⇔ 0,51612.MR = 11,87104
⇔ MR = 23 ⇔ MR = 23
⇒ R là Sodium (Na)
⇒ Công thức phân tử của oxide là Na2O: sodium oxide
Bài 6: Trong một oxide của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429%về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxide trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N*)
%mR = 71,43% ⇒ MR/(MR +16) = 0,7143
⇔ MR =0,7143.MR + 11,4288
⇔ MR = 40
⇒ R là Ca.
Bài 7: Trong một oxide của phi kim X (hóa trị IV), nguyên tố O chiếm 40% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxide trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có : O hóa trị II còn X hóa trị IV
=> Công thức tổng quát: XO2
ta có: %MX = MX/(MX+16.2).100% = 40
=> MX = 40%.16.2/100% ≃12 (g)
=> X là cacbon
Công thức hóa học:CO2
Tên gọi: Carbon dioxide
Bài 8: Một oxide sắt trong đó nguyên tố sắt chiếm 70% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxide trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng mol của mỗi nguyên tố bằng:
mFe = 160.70% = 112 (g)
mO = 160 - 112 = 48 (g)
Số mol của mỗi nguyên tử bằng
nFe = 112/56= 2 (mol)
nO = 48/16 = 3 (mol)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là: Fe2O3
Bài 9: Cho 12 gam CuO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối thu được.
Đáp án hướng dẫn giải
a/ Phương trình phản ứng hóa học
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b/
Theo phương trình hóa học:
nCuCl2 = nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
→ mCuCl2 = 0,15.135 = 20,25 (gam)
Bài 10: Cho CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 1,8 gam kết tủa theo phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Tính thể tích khí CO2 đã tham gia phản ứng (ở đkc).
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình hóa học:
nCO2 pư = nCaCO3 = 1,8/100 = 0,018 (mol)
→VCO2 = 0,018.24,79 = 0,44622 (lít)
Chi tiết bộ câu hỏi trắc nghiệm, tự luận trong FILE TẢI VỀ
...................