Oxide là gì, phân loại oxide, cách gọi tên oxide
Oxide là gì, phân loại oxide, cách gọi tên oxide
- A. Tài liệu học tập Hóa 8 kì 2
- B. Một số tài liệu ôn thi giữa học kì 2 Hóa 8
- C. Nội dung Oxit
- I. OXIT LÀ GÌ?
- II. PHÂN LOẠI OXIT
- 1. Oxit axit là gì?
- 2. Oxit bazơ là gì
- III. CÁCH GỌI TÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH CŨ
- IV. CÁCH GỌI TÊN OXIT THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI
- 1. Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide - oxit bazơ)
- 2. Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại)
- V. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Oxit là gì, phân loại oxit, cách gọi tên oxit được VnDoc biên soạn giúp giải đáp thắc mắc của bạn đọc về các câu hỏi học tập liên quan đến oxit, oxit là gì, cách gọi tên oxit.... Kèm theo các dạng câu hỏi bài tập, giúp củng cố luyện tập các kĩ năng thao tác làm bài tập liên quan đến oxit.
A. Tài liệu học tập liên quan.
- Tính chất hóa học của Oxide Acid
- Acid là gì? Tính chất hóa học của acid
- Tính chất Các loại hợp chất vô cơ
- Oxide lưỡng tính là gì? Các oxide lưỡng tính
- Oxide trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxide trung tính
- 100 Câu hỏi trắc nghiệm về Oxide - Acid - Base - Muối
- Tính chất hóa học Oxide Base
I. OXIDE
1. Định nghĩa oxide
Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
2. Phân loại oxide
Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại:
- Oxide kim loại được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen,
Ví dụ như phản ứng giữa Ba và O2 tạo ra BaO.
- Oxide phi kim được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen,
Ví dụ như phản ứng giữa C và O2 tạo ra CO2.
Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành bốn loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
Tên gọi | Tính chất |
Oxide base | Là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước Na2O, K2O, BaO, CaO, FeO, CuO, ... |
Oxide acid | Là những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước SO2, CO2, P2O5, SO3, .... |
Oxide lưỡng tính | Là những oxide tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước Al2O3, ZnO, ... |
Oxide trung tính | Là những oxide không tạo muối NO, CO, .... |
3. Gọi tên Oxide
Quy tắc gọi tên oxide
- Với nguyên tố chỉ có một hoá trị, ta đặt tên nguyên tố trước oxide, ví dụ như Sine oxide (ZnO).
- Nguyên tố nhiều hoá trị: Tên nguyên tố (hoá trị của nguyên tố) + oxide
- Cách đặt tên oxide của phi kim nhiều hoá trị:
- (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide
- (Tiền tố mono là một, đi là hai, trẻ là ba, tetra là bốn)
3.1. Đối với oxide của kim loại
Tên kim loại + (hóa trị, đối với kim loại có nhiều hóa trị) + Oxide
Ví dụ:
KIM LOẠI | VÍ DỤ |
Iron (Fe) | FeO: iron (II) oxide |
Fe2O3: iron (III) oxide | |
Copper (Cu) | CuO: copper (II) oxide |
Chromium (Cr) | CrO: chromium (II) oxide |
Cr2O3:chromium (III) oxide |
3.2. Đối với oxide của phi kim
Cách 1: Tên phi kim + (hóa trị) + oxide
Cách 2: Số nguyên tử phi kim (tiền tố) + tên nguyên tố + số oxygen (tiền tố) + oxide
Số | Tiền tố |
1 | Mono |
2 | Di |
3 | Tri |
4 | Tetra |
5 | Penta |
Ví dụ:
CÔNG THỨC HÓA HỌC | TÊN GỌI |
CO | carbon (II) oxide hay carbon monoxide |
CO2 | carbon (IV) oxide hay carbon dioxide |
SO2 | sulfur (IV) oxide hay sulfur dioxide |
SO3 | sulfur (VI) oxide hay sulfur trioxide |
N2O | Nitrogen (I) oxide |
N2O5 | Dinitrogen pentoxide |
NO2 | Nitrogen dioxide |
P2O5 | phosphorus (V) oxide hay diphosphorus pentoxide |
SiO2 | Silicon dioxide |
II. Tính chất hóa học của Oxide
Mỗi loại oxide lại có các tính chất hóa học khác nhau, cụ thể:
1. Tính chất của oxide acid
- Tác dụng với nước: Khi cho oxide acid tác dụng với nước sẽ tạo ra một loại acid tương ứng.
SO2 + H2O → H2SO4
- Tác dụng với base: oxide acid tác dụng được với 4 kim loại kiềm và kiềm thổ là NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
- Tác dụng với oxide base: oxide acid tác dụng với oxide base tạo thành muối tương ứng.
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3
2. Tính chất của oxit bazơ
- Tác dụng với nước: Chỉ có 4 kim loại kiềm và kiềm thổ là Na2O, CaO, K2O và BaO là có khả năng tác dụng với nước. Sau quá trình phản ứng, chúng ta sẽ thu được dung dịch kiềm.
BaO + H2O → Ba(OH)2
Na2O + H2O → NaOH
- Tác dụng với acid: Oxide base tác dụng với axit tạo thành muối tương ứng và nước.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
- Tác dụng với oxide acid: Oxide acid tác dụng với oxide base tạo thành muối
Na2O + CO2 → Na2CO3
CaO + CO2 → CaCO3
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxide acid?
A. CO2, SO3, Na2O, NO2.
B. CO2, SO2, P2O5, CaO.
C. SO2, P2O5, CO2, N2O5.
D. SiO2, CO2, P2O5, CuO.
Câu 2: Để khử chua đất trồng, người ta sử dụng CaO. Dựa vào tính chất hóa học nào dưới đây mà CaO được dùng làm chất khử chua đất trồng?
A. Tác dụng với acid.
B. Tác dụng với base.
C. Tác dụng với oxide acid.
D. Tác dụng với muối.
Câu 3: Trong các oxide sau: CuO, CaO, P2O5, FeO, Na2O, các oxit phản ứng được với nước ở điều kiện thường gồm
A. CaO, P2O5, FeO.
B. CuO, CaO, P2O5.
C. P2O5, FeO, Na2O.
D. CaO, P2O5, Na2O.
Câu 4: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa acid gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa acid?
A. N2 và H2S.
B. O2 và CO2.
C. SO2 và NO2.
D. NH3 và HCl.
Câu 5: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rât tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nó cũng được dùng để làm mưa nhân tạo. Nước đá khô là:
A. CO rắn.
B. H2O rắn.
C. CO2 rắn.
D. SO2 rắn.
Câu 6: Trong công nghiệp lưu huỳnh đioxit được điều chế bằng cách
A. cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4.
B. nhiệt phân CaSO3 ở nhiệt độ cao.
C. cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
D. đốt quặng pirit sắt.
Câu 7: Cho các chất sau: BaO, CaCO3, K2O, Fe3O4, Na2O, N2O, KMnO4. Có bao nhiêu chất là oxide?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 8: Trên mặt nước ở các hố vôi lâu ngày có lớp màng cứng. Lớp màng này được tạo thành do Ca(OH)2 phản ứng với khí X có trong không khí. Vậy khí X là
A. N2.
B. O2.
C. CO2.
D. CO.
Câu 9: Cho các oxide: Na2O, CaO, SO2, CO2. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thích hợp là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, NO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong dư, khí thoát ra là
A. CO, NO.
B. CO2, NO.
C. SO2, CO.
D. CO2 và SO2.
Câu 11: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Có thể loại bỏ những tạp chất này ra khỏi CO bằng
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch H2SO4.
C. dung dịch Ca(OH)2.
D. nước.
Câu 12: Oxide nào sau đây giàu oxygen nhất?
A. Al2O3.
B. N2O3.
C. P2O5.
D. Fe3O4.
Câu 13: Chất nào sau đây có thể được làm khô bằng Calcium oxide?
A. H2.
B. CO2.
C. SO2.
D. HCl.
Câu 14: Chỉ dùng thêm nước và giấy quỳ tím, có thể phân biệt được dãy các oxide nào sau đây?
A. MgO; Na2O; K2O.
B. P2O5; MgO; K2O.
C. Al2O3; ZnO; Na2O.
D. SiO2; MgO; FeO.
Câu 15: Trong dãy các oxide sau: Na2O; H2O; Al2O3; CO2; N2O5; FeO; SO3; P2O5; BaO. Số oxide acid và oxide base tương ứng lần lượt là
A. 4 và 3.
B. 3 và 4.
C. 5 và 4.
D. 7 và 2.
Câu 16: Oxide phản ứng được với cả CO2, H2O và dung dịch HCl là
A. ZnO.
B. MgO.
C. CaO.
D. Al2O3.
Câu 17: Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Dd hydrochloric Acid .
D. Dung dịch phenolphtalein.
Câu 18: Oxide của một nguyên tố R (có hóa trị II trong hợp chất) có chứa 20% oxi về khối luợng. Nguyên tố R là
A. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 19: Oxide là
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Câu 20: Oxide acid là:
A. Những Oxide tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những Oxide tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những Oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.
D. Những Oxide chỉ tác dụng được với muối.
Câu 21: Oxit Bazơ là
A. Những Oxide tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những Oxide tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những Oxide không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
D. Những Oxide chỉ tác dụng được với muối.
Câu 22: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 23: Oxit trung tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 24: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2
B. Na2O.
C. SO2
D. P2O5
Câu 25: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O.
B. CuO.
C. P2O5.
D. CaO.
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
1 C | 2 A | 3 D | 4 C | 5 C |
6 D | 7 A | 8 C | 9 C | 10 D |
11 C | 12 B | 13 A | 14 B | 15 A |
16 C | 17 A | 18 C | 19 C | 20 B |
21 A | 22 B | 23 C | 24 B | 25 C |
2. Phần bài tập tự luận
Bài 1: A, B là 2 chất khí ở điều kiện thường, A là hợp chất của nguyên tố X với oxi (trong đó oxi chiếm 50% khối lượng), còn B là hợp chất của nguyên tố Y với hiđro (trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng). Tỉ khối của A so với B bằng 4. Xác định công thức phân tử A, B. Biết trong 1 phân tử A chỉ có một nguyên tử X, 1 phân tử B chỉ có một nguyên tử Y.
Hướng dẫn giải bài tập
A có công thức tổng quát: A:XOn; B:YHm
Trong A, Oxi chiếm 50% khối lượng:
=>
<=> 50X + 800n = 1600n
<=> X = 16n
- Khi n = 1 => X= 16 (loại)
- Khi n = 2 =>X = 32 (S)
- Khi n = 3 => X = 48 (loại)
- Khi n = 4 =>X = 64 (loại). (Vì Cu có hóa trị I và II )
Vậy X là Lưu huỳnh
=>Công thức phân tử của A: SO2
Trong B, Hidro chiếm 25% khối lượng
=>
<=> 25Y + 25m = 100m
=>Y = 3m (I)
Mà
=>MYHm = 16 (g/mol)
<=>Y + m=16<=>Y + m=16
Thay (I) vào, ta được:
3m + m = 16
=>m = 4
=>Y = 3m = 12(C) => Công thức phân tử của B: CH4
Bài 2: Một oxit của kim loại M có %M = 63,218. Tìm công thức oxit.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của oxit là: MxOy
%O = 100 - 63.218 = 36.782 (%)
Theo đề bài ta có:
=> 36.782Mx = 1011.488y
=> Mx = 27.5y => M = 27.5y/x
- Nếu x = 1, y = 1 => M = 27.5 (loại)
- Nếu x = 2, y = 1 => M = 55 (Mn)
- Nếu x = 3, y = 1 => Loại
Vậy công thức của oxit là: MnO2
Bài 3: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi công thức của oxit là NxOy
Vì dNxOy/kk = 1,59 => MNxOy = 1,59.29 ≈ 46,11
=> MNxOy = 46
=> 14x + 16y = 46 (x,y nguyên)
Giả sử x = 0 => y ≤ 2,875 => y ≤ 2
- Khi y = 1 thì x = 2,14 (loại)
- Khi y = 2 thì x = 1 (thoả mãn)
Vậy công thức oxit là NO2.
Bài 4: Khử 9,6g một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, người ta thu được Fe và 2,88g H2O.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Xác định thành phần % của 2 oxit trong hỗn hợp.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng để khử hết lượng oxit trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng hóa học
FeO + H2 → Fe + H2O
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Gọi nFeO là x; nFe2O3 là y, ta có:
⇒ x = 0,03 (mol); y = 0,06 (mol)
⇒mFeO = 0,03.72 =2,16 (g)
⇒%FeO = 2,16.100/9,6 = 22,5 %
⇒%Fe2O3 = 100 − 22,5 = 77,5 %
b,Theo 2 phương trình, ta có:
nH2 = nH2O = 2,88/18 = 0,16 (mol)
⇒VH2= 0,16.22,4 = 3,584 (l)
Bài 5:
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất: CaO, SO2, P2O5, NO, K2O.
b) Trong một oxit của kim loại R (hóa trị I), nguyên tố oxi chiếm 25,806% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi CTHH của oxit là R2O
%mR = 100% − 25,806% = 74,194%
⇒ 2.MR/(2.MR + 16) = 0,74194⇒
⇔ 1,48388.MR + 11,87104 = 2.MR
⇔ 0,51612.MR = 11,87104
⇔ MR = 23 ⇔ MR = 23
⇒ R là Natri (Na)
⇒ Công thức phân tử của oxit là Na2O: Natri oxit
Bài 6: Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429%về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N*)
%mR = 71,43% ⇒ MR/(MR +16) = 0,7143
⇔ MR =0,7143.MR + 11,4288
⇔ MR = 40
⇒ R là Ca.
Bài 7: Trong một oxit của phi kim X (hóa trị IV), nguyên tố O chiếm 40% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có : O hóa trị II còn X hóa trị IV
=> Công thức tổng quát: XO2
ta có: %MX = MX/(MX+16.2).100% = 40
=> MX = 40%.16.2/100% ≃12 (g)
=> X là cacbon
Công thức hóa học:CO2
Tên gọi: Cacbon đioxit
Bài 8: Một oxit sắt trong đó nguyên tố sắt chiếm 70% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng mol của mỗi nguyên tố bằng:
mFe = 160.70% = 112 (g)
mO = 160 - 112 = 48 (g)
Số mol của mỗi nguyên tử bằng
nFe = 112/56= 2 (mol)
nO = 48/16 = 3 (mol)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là: Fe2O3
Bài 9: Cho 12 gam CuO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối thu được.
Đáp án hướng dẫn giải
a/ Phương trình phản ứng hóa học
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b/
Theo phương trình hóa học:
nCuCl2 = nCuO = 12/80 = 0,15 (mol)
→ mCuCl2 = 0,15.135 = 20,25 (gam)
Bài 10: Cho CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 1,8 gam kết tủa theo phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Tính thể tích khí CO2 đã tham gia phản ứng (ở đktc).
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình hóa học:
nCO2 pư = nCaCO3 = 1,8/100 = 0,018 (mol)
→VCO2 = 0,018.22,4 = 0,4032 (lít)
Bài 11: Biết 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình hóa học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
b) Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2:
Số mol CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Phương trình hóa học: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo phản ứng: 0,2 → 0,2 → 0,2
Theo phương trình hóa học số mol Ba(OH)2 có trong 200 ml dung dịch là 0,2 mol (do đề bài cho biết tác dụng vừa hết)
CMBa(OH)2 = 0,2/0,2 = 1M
c) Khối lượng chất kết tủa là
Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,2
mBaCO3= 0,2.197 = 39,4 gam
Bài 12: Cho 16 gam Fe2O3 tan hết trong 248 gam dung dịch HCl (vừa đủ)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng HCl phản ứng
c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đc sau phản ứng
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,1 → 0,6 → 0,2 (mol)
b) Từ phương trình phản ứng ta có:
nHCl = 6nFe2O3 = 0,6 mol
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
c) nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,2 mol
=> mFeCl3 = 0,2.162,5 = 32,5 (g)
mdd sau phản ứng: 248 +16 = 264 (g)
C%muối = 32,5:264.100 = 12.3%
Bài 13: Để hòa tan 4,8 gam oxit của kim loại A (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 0,6M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối ASO4 tương ứng. Tìm công thức của oxit kim loại A.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đặt công thức của oxit kim loại là MO.
nH2SO4 = CM.V = 0,2.0,6 = 0,12 mol
Phương trình hóa học
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
0,12 ← 0,12 (mol)
MMO = mMO : nMO = 4,8 : 0,12 = 40
=> M = 40 – 16 = 24
Vậy M là Magie. Công thức của oxit là MgO
Bài 14: Cho 4 gam CuO tác dụng với dung dịch chứa 2,92 gam HCl theo phương trình sau:
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
a) Cân bằng phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình hóa học của phản ứng
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b) Số mol của CuO là:
nCuO = 4/80 = 0,05 mol
nHCl = 2,92/36,5 = 0,08 mol
Xét tỉ lệ số mol giữa CuO và số mol HCl: 0,05/1 > 0,08/2 do đó CuO dư, các lượng chất trong bài tính theo số mol của HCl
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Sau phản ứng có CuO dư, CuCl2
nCuO dư = nCuO ban đầu - nCuO phản ứng = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol
=> mCuO = 0,01.80 = 0,8 gam
Ta có theo phương trình hóa học
nCuCl2 = 1/2 nHCl = 0,08/2 = 0,04 mol => mCuCl2 = 0,04.(64 + 35.2) = 5,36 gam
Bài 15: Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nCu = 1,6/80 = 0,02 mol
mH2SO4 = (20.100)/100 = 20 gam
=> nH2SO4 = 20/98 = 0,204 mol
a)
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,02 0,204 0,204
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư, nH2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol
=> mH2SO4 dư = 0,182.98 = 17,836 g
mdd sau p/ư = mdd H2SO4 + mCuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
=> mCuSO4 = 0,02.160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2/101,6 . 100% = 3,15%
=> C% H2SO4 dư = 17,836/101,6.100% = 17,83%
Bài 16: Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng 20%.
a. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
b. Tính hối lượng muối sau phản ứng.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Ta có: nAl2O3 = 10,2/102 = 0,1 (mol)
mH2SO4 = 200.20/100 = 40 (g)
⇒ nH2SO4 = 40/98 = 20/49 (mol)
Xét tỉ lệ: 0,1/1 < (20/49)/3, ta được H2SO4 dư.
Theo PT:
nH2SO4(pư) = 3nAl2O3 = 0,3 (mol)
⇒ nH2SO4(dư)=53/490 (mol)
⇒ mH2SO4(dư) = 53/490.98 = 10,6 (g)
b)
Theo phương trình:
nAl2(SO4)3 = nAl2O3 = 0,1 (mol)
⇒ mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
c) Ta có: mdd sau pư = mAl2O3 + mdd H2SO4 = 210,2 (g)
C%H2SO4(dư)=10,6/210,2.100% ≈ 5,04%
C%Al2(SO4)3 = 34,2/210,2.100% ≈ 16,3%
Bài 17: Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl 3,65%
a. Tính khối lượng chất dư.
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng.
c.Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học
Fe3O4 + HCl → FeCl3 + H2O
nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 (mol)
nHCl = 200.3,65%/36,5 = 0,2 (mol)
Xét tỉ lệ: 0,2/8 < 0,1/1⇒ HCl phản ứng hết, Fe3O4 còn dư
nFe3O4 (pư) = 0,025 (mol)
nFe3O4 (dư) = 0,07 mol
b) Theo phương trình phản ứng ta có:
nFeCl2 = 1/8 nHCl = 0,025 mol => mFeCl2 = 0,025.127 = 3,175 (gam)
nFeCl3 = 1/4. nHCl =0,05 mol => mFeCl3 = 0,05.162,5 = 8,125 gam
c) mdd = mFe3O4 + mddHCl − mFe3O4(dư)= 23,2 + 200 − 17,4 = 205,8 (g)
C%FeCl2 = 3,175/205,8.100 ≈ 1,54%
C%FeCl3 = 8,125/205,8.100 ≈ 3,95%
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)
Đặt công thức chung của các oxi là M2On
Phương trình phản ứng hóa học
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
0,1 → 0,05 (mol)
Theo phưng trình hóa học:
nH2O = 1/2nHCl = 0,1/2 = 0,05mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + mHCl = mmuoi + mH2O
→ 2,8 + 0,1.36,5 = mmuối + 0,05.18
→ mmuối = 5,55 (g)
Câu 19. Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Xác định phần trăm khối lượng của MgO trong A.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A lần lượt x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y => 40x + 72y = 4,88 (1)
Phương trình phản ứng hóa học
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (*)
x → x
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (**)
y → y
Theo phương trình (*):
nH2SO4 = nMgO = x (mol)
Theo phương trình (**):
nH2SO4 = nFeO = y (mol)
Mà nH2SO4 = 0,2.0,45 = 0,09mol
→ x + y = 0,09 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
40x + 72y = 4,88 (1)
x + y = 0,09 (2)
Giải hệ phương trình ta được x = 0,05; y = 0,04
=> mMgO = 40.0,05 = 2 gam => %mMgO = 2/4,88.100% = 40,98%
...................