Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập tính theo phương trình hóa học lớp 8

Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Tính theo phương trình hóa học là dạng bài tập quan trọng trong chương trình Hóa học, giúp học sinh vận dụng kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và các tỉ lệ phương trình phản ứng để giải nhanh. Thông qua dạng bài này, học sinh không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và cách trình bày khoa học, phục vụ tốt cho quá trình học tập và ôn thi.

A. Tính lượng chất trong phương trình hoá học

Cách làm

Bước 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Bước 2: Tính số mol chất đã biết dựa vào khối lượng hoặc thể tích.

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số mol chất đã biết để tìm số mol chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.

Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của chất cần tìm.

Nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây:

m = n . M

  • M : Khối lượng (g)
  • n: số mol (mol)
  • M: Khối lượng mol (g/mol)

n=\frac{V}{24,79}\(n=\frac{V}{24,79}\)

V: thể tích khí ở đkc (L)

1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng

Ví dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,54 gam bột Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng sau:

Al + O2 → Al2O3

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng

b) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.

Hướng dẫn trả lời

Bước 1: Viết phương trình phản ứng

Phương trình hoá học:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

4     : 3          : 2

Bước 2: Tính số mol

Số mol Al tham gia phản ứng:

n_{Al}  =\frac{m_{Al}}{M_{Al}} =\frac{0,54}{27} =0,02(mol)\(n_{Al} =\frac{m_{Al}}{M_{Al}} =\frac{0,54}{27} =0,02(mol)\)

Bước 3. Dựa vào phương trình hóa học và số mol Al đã biết tìm số mol Al2O3

Theo tỉ lệ mol các chất trong phương trình ta có:

n_{Al_{2} O_{3} } = \frac{1}{2} n_{Al }=0,01(mol)\(n_{Al_{2} O_{3} } = \frac{1}{2} n_{Al }=0,01(mol)\)

Bước 4: Tính khối lượng của aluminium oxide tạo ra

mAl2O3 = 0,01.(27.2 + 16.3) =1,02 (gam).

Ví dụ 2: Cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4

Hướng dẫn giải chi tiết

Các bước tiến hành

Viết phương trình hóa học và cân bằng

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Tính số mol NaOH tham gia phản ứng

{n_{NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{{M_{NaOH}}}} = 0,1(mol)\({n_{NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{{M_{NaOH}}}} = 0,1(mol)\)

Tính số mol Na2SO4 thu được

Theo phương trình hóa học: 2 mol NaOH phản ứng thu được 1 mol Na2SO4

Vậy: 0,1 mol NaOH                                           …………………0,05 mol Na2SO4

Tìm khối lương Na2SO4 thu được

mNa2SO4 = n.M = 0,05.142 = 7,1 gam

Ví dụ 3. Cho 16,8 gam Iron (Fe) tác dụng vừa đủ với Hydrochloric acid (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hydrogen (H2)

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên

b) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)

c) Tính khối lượng muối Iron (II) chloride tạo thành

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b)

nFe = 16,8:56 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo phản ứng hóa học: 1 2 1 1 mol

Theo đề bài: 0,3 mol → x mol

Phản ứng: 0,3 mol → 0,3 mol

Thể tích của khí H2 là: VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 L

c) Theo phương trình phản ứng nFe = nFeCl2 = 0,3 mol

Khối lượng muối sắt (II) mFeCl2 = 0,3.(56 + 35,5.3) = 48,75 gam

Ví dụ 4. Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 7,437 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng hóa học:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Ta có: nH2 = 7,437 :24,79 = 0,3 (mol)

=> mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (gam)

Theo PTHH, ta thấy nH2SO4 = nH2 = 0,3 (mol)

=> mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mmuối khan = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 11,3 + 29,4 - 0,6 = 40,1 (gam)

2. Tính khối lượng sản phẩm theo phương trình hóa học

Ví dụ 1: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tính khối lượng muối zinc chloride (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn trả lời

Tính số mol Zn tham gia phản ứng:

 nZn = mZn: MZn = 0,65:65 = 0,01 (mol).

- Tìm số mol muối zinc chloride tạo thành sau phản ứng dựa theo tỉ lệ số mol các chất trong phương trình hoá học.

Theo phương trình hoá học:

1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol ZnCl2.

Vậy: 0,01 mol Zn ……………………………… 0,01 mol ZnCl2.

- Tính khối lượng zinc chloride tạo thành sau phản ứng:

mZnCl2 = nZnCl2.MZnCl2 = 0,01.(65 + 35,5.2) = 1,36(g).

Ví  dụ 2: Tính khối lượng NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4

Hướng dẫn giải chi tiết

Viết phương trình hóa học:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng

{n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{N{a_2}S{O_4}}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}} = 0,05(mol)\({n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{N{a_2}S{O_4}}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}} = 0,05(mol)\)

Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng

Theo phương trình hóa học: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH

Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH

Tính khối lương NaOH cần dùng

mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g)

3. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Cách làm:

  • Bước 1: Viết phương trình hóa học.
  • Bước 2: Tìm số mol khí
  • Bước 3: thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính
  • Bước 4: Tìm thể tích khí

Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxygen hoặc trong không khí sinh ra Sulfur dioxide SO2. Hãy tính thể tích (đkc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng

Hướng dẫn giải chi tiết

  • Viết phương trình hóa học

S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2

  • Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:

nO2  = 4: 32 = 0,125 mol

  • Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng

Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2

  • Tìm thể tích khí SO2 (đkc) sinh ra sau phản ứng

VSO2 = n× 24,79 = 0,125×24,79 =  3,09875  (l)

Thí dụ 2: Tìm thể tích khí oxygen (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Viết phương trình hóa học:

S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2

  • Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng

n_{S}  =  \frac{64}{32} = 2 mol\(n_{S} = \frac{64}{32} = 2 mol\)

  • Tính số mol O2 tham gia phản ứng

Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2

Vậy : đốt cháy 2 mol S                        cần 2 mol O2

  • Tính thể tích O2 cần dùng:

VO2 = 24,79 × n = 24,79 × 2 =  49,58 L

Thí dụ 3: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đkc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Cách 1:

Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)

PTHH:          2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3

Từ PTHH:   2 mol  3 mol               2 mol

Từ đề bài: 0,2 mol 0,3 mol            0,2 mol

VCl2 = 0,3 . 24,79 =  7,437 L

msản phẩm = 0,2.133,5 = 26,7 (g)

Cách 2:

Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4:27 = 0,2 (mol)

PTHH: 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3

Theo phương trình ta có: nCl2 = 3/2.nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)

Từ đó => thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = 2/2. nAl = 0,2 mol

Từ đó => khối lượng chất sản phẩm tạo thành

Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol

Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng.

4. Bài tập về lượng chất dư

Xem chi tiết tại: Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

5. Tính hiệu suất phản ứng hóa học

Xem chi tiết tại: Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học

B. Bài tập phương trình hóa học lớp 8

Câu 1: Cho thanh Magnesiumcháy trong không khí thu được hợp chất Magnesi oxide. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

A. 2,4 g

B. 9,6 g

C. 4,8 g

D. 12 g

Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O

Để điều chế 2,479 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là

A. 1 mol

B. 0,1 mol

C. 0,001 mol

D. 2 mol

Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl

A. 0,04 mol

B. 0,01 mol

C. 0,02 mol

D. 0,5 mol

Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch Hydrochloric acid loãng thu được bao nhiêu ml khí H2

A. 2,479 ml

B. 2,479 L

C. 2, 479.10-3 l

D. 0,02279 ml

Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxygen thu được hợp chất oxide. Tính khối lượng oxygen sau phản ứng

A. 3,2 g

B. 1,6 g

C. 6,4 g

D. 0,8 g

Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

A. 4,8 l

B. 2,24 l

C. 4,48 l

D. 0,345 l

Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí chlorine (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư

A. Zn

B. chlorine

C. Cả 2 chất

D. Không có chất dư

Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng

A. 2,45 g

B. 5,4 g

C. 4,86 g

D. 6,35 g

Câu 9: Đốt cháy 12,395 lít CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol

A. CO và 0,5 mol

B. CO2 và 0,5 mol

C. C và 0,2 mol

D. CO2 và 0,054 mol

Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxide. Tính mFeO và VO2

A. 1,344 g và 0,684 l

B. 2,688 l và 0,864 g

C. 1,344 l và 8,64 g

D. 8,64 g và 2,234 ml

C. Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa học

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxygen thu được ZnO.

a) Lập phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng ZnO thu được?

c) Tính khối lượng oxygen đã dùng?

Câu 2. Tính thể tích của oxygen (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,2395 lít CH4 (đkc). Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).

Câu 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,2395 lit khí chlorine (ở đkc) theo sơ đồ phản ứng

R + Cl2 → RCl

a) Xác định tên kim loại R

b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch Hydrochloric acid  HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và  Hydrochloric acid  HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Al + HCl → AlCl3 + H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra.

c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng.

d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.

Câu 6: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.

a) Tìm thể tích khí Oxygen để đốt cháy lượng sắt trên

b) Tìm m

Câu 7: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.

a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành

b) Tìm khối lượng của HCl

Câu 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Tính giá trị m. 

D. Câu hỏi bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 24 gam oxygen tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.

a) Tìm thể tích khí Hydrogen sinh ra (ở đktc)

b) Tìm khối lượng của H2SO4

c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng

Câu 2: Cho 32 gam Oxygen tác dụng vừa đủ với Magnesium.

a) Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.

b) Tìm khối lượng của  Magnesium oxide tạo thành

Câu 3: Để điều chế 55,5 gam CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl

a) Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng

b) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam Mg trong oxi thu được MgO.

a) Lập phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng MgO thu được?

c) Tính khối lượng oxi đã dùng?

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch Hydrochloric acid HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và Hydrochloric acid HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Al + HCl → AlCl3 + H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra.

c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.

d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.

Câu 6. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4.

a) Sau phản ứng nhôm hay acid còn dư?

b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?

c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?

Câu 7. Cho một lá nhôm nặng 0,81gam dung dịch chứa 2,19 gam HCl

a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam

b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Câu 8. Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đkc) và chất còn dư

a) Viết phương trình phản ứng hóa học

b) Tính thể tích (đkc) khí hydrogen sinh ra.

c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

Câu 9. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Tính:

a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Câu 10. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl

a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích CO2 thu được ở đkc?

c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?

Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án hướng dẫn giải chi tiết nằm trong FILE TẢI VỀ

--------------------------

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • 15_Nguyễn Thị Dạ Lý
    15_Nguyễn Thị Dạ Lý

    😍i love it

    Thích Phản hồi 14/11/21
    • Bảo Nguyễn
      Bảo Nguyễn

      wow


      Thích Phản hồi 30/05/22
  • Bigo live
    Bigo live

    Phần bài tập: sao 0.3 x 40 lại bằng 4.8 được ạ?

    Thích Phản hồi 18/11/22
🖼️

Chuyên đề KHTN 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo