Tính theo phương trình hóa học

Chuyên đề Hóa học lớp 8: Tính theo phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Tính theo phương trình hóa học sẽ được áp dụng để Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm hay là Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. 

A. Lý thuyết bài: Tính theo phương trình hóa học

1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

Cách làm:

Bước 1: Viết phương trình

Bước 2: tính số mol các chất

Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm

Bước 4: tính khối lượng

Áp dụng nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây:

m = n . M

M : Khối lượng (g)

n: số mol (mol)

M: Khối lượng mol (g/mol)

n = V /22,4

V: thể tích khí ở đktc

Thí dụ 1: Cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4

Hướng dẫn giải chi tiết

Các bước tiến hành

Viết phương trình hóa học và cân bằng

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Tính số mol NaOH tham gia phản ứng

{n_{NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{{M_{NaOH}}}} = 0,1(mol)

Tính số mol Na2SO4 thu được

Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4

Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4

Tìm khối lương Na2SO4 thu được

mNa2SO4 = n×M = 0,05×142 = 7,1g

Thí dụ 2: Tính khối lượng NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4

Hướng dẫn giải chi tiết

Viết phương trình hóa học:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng

{n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{N{a_2}S{O_4}}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}} = 0,05(mol)

Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng

Theo phương trình hóa học: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH

Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH

Tính khối lương NaOH cần dùng

mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g)

Thí dụ 3. Cho 16,8 gam sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên

b) Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)

c) Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b)

nFe = 16,8/56 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo phản ứng hóa học:              1         2          1             1 mol

Theo đề bài:                               0,3 mol →                          x mol

Phản ứng:                                   0,3 mol →                   0,3 mol

Thể tích của khí H2 là: VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

c) Theo phương trình phản ứng nFe = nFeCl2 = 0,3 mol

Khối lượng muối sắt (II) mFeCl2 = 0,3.(56 + 35,5.3) = 48,75 gam

Thí dụ 4. Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng hóa học:

Mg + H2SO4 →  MgSO4 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Ta có: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

=> mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (gam)

Theo PTHH, ta thấy nH2SO4 = nH2 = 0,3 (mol)

=> mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mmuối khan = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 11,3 + 29,4 - 0,6 = 40,1 (gam)

2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Cách làm:

  • Bước 1: Viết phương trình hóa học.
  • Bước 2: Tìm số mol khí
  • Bước 3: thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính
  • Bước 4: Tìm thể tích khí

Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng

Hướng dẫn giải chi tiết

  • Viết phương trình hóa học

S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SO2

  • Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:

nO2  = 0,125 mol

  • Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng

Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2

  • Tìm thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng

VSO2 = n×22,4 = 2,24 (l)

Thí dụ 2: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Viết phương trình hóa học:

S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SO2

  • Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng

nS = \frac{64}{32} = 2 mol

  • Tính số mol O2 tham gia phản ứng

Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2

Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2

  • Tính thể tích O2 cần dùng:

VO2 = 22,4 × n = 44,8 (l)

Thí dụ 3: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đktc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Cách 1:

Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)

PTHH:          2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3

Từ PTHH:   2 mol  3 mol               2 mol

Từ đề bài: 0,2 mol 0,3 mol            0,2 mol

VCl2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)

msản phẩm = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)

Cách 2:

Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)

PTHH: 2Al + 3Cl2 ----------> 2AlCl3

Theo phương trình ta có: nCl2 = 3/2.nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)

Từ đó => thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = 2/2. nAl = 0,2 mol

Từ đó => khối lượng chất sản phẩm tạo thành

Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol

Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng.

Thí dụ 4. Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol;

nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

0,2 → 0,4

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

0,1 → 0,3

⟹ nO2 = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol

⟹ VO2 = 0,7.22,4 = 15,68 lít

Thí dụ 5. Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

mHCl = 124,1.25% = 31,025 gam ⟹ nHCl = 31,025 : 36,5 = 0,85 mol

Đặt nZn = x mol; nAl = y mol

mhh = 65x + 27y = 17,05 (1)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

x → 2x (mol)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

y → 3y (mol)

⟹ nHCl = 2x + 3y = 0,85 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,15

⟹ mZn = 65.0,2 = 13 gam

%Zn = 13/17,05.100% = 76,2%

B. Bài tập phương trình hóa học lớp 8

Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

A. 2,4 g

B. 9,6 g

C. 4,8 g

D. 12 g

Xem đáp án
Đáp án C

nMg = 7,2/24 = 0,3 mol

Phương trình hóa học

2Mg + O2 → 2MgO

0,3 → 0,3 mol

mMgO = 0,3.40 = 4,8 g

Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O

Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là

A. 1 mol

B. 0,1 mol

C. 0,001 mol

D. 2 mol

Xem đáp án
Đáp án B

nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

CaCO3 → CO2 + H2O

0,1 ← 0,1 (mol)

Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl

A. 0,04 mol

B. 0,01 mol

C. 0,02 mol

D. 0,5 mol

Xem đáp án
Đáp án C

nBaCl2 = 4,16/208 = 0,02 mol

Phương trình hóa học

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

0,04 ← 0,02 mol

Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2

A. 2,24 ml

B. 22,4 ml

C. 2, 24.10-3 ml

D. 0,0224 ml

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 5,6/56 = 0,1 mol

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 l = 2,24.10-3 l

Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng

A. 3,2 g

B. 1,6 g

C. 6,4 g

D. 0,8 g

Xem đáp án
Đáp án B

nBa = 13,7/137 = 0,1 mol, nO2 = 3,2/32 = 0,1 mol

Phương trình hóa học

2Ba + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}2BaO

Ban đầu:      0,1 0,1 (mol)

Phản ứng: 0,1 0,05 0,1 (mol)

Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)

Khối lượng oxi sau phản ứng là m = 0,05.32 = 1,6 g

Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

A. 4,8 l

B. 2,24 l

C. 4,48 l

D. 0,345 l

Xem đáp án
Đáp án C

nH2SO4 = 19,6/98 = 0,2 mol

Phương trình hóa học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,2          0,2

VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư

A. Zn

B. Clo

C. Cả 2 chất

D. Không có chất dư

Xem đáp án
Đáp án B

nZn = 8,45/65 = 0,13 mol

nCl2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol

Phương trình hóa học

Zn + Cl2 → ZnCl2

Ban đầu:       0,13  0,24 (mol)

Phản ứng:   0,13   0,13    0,13 (mol)

Sau phản ứng: 0 0,11 0,13 (mol)

Vậy sau phản ứng khí clo dư

Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng

A. 2,45 g

B. 5,4 g

C. 4,86 g

D. 6,35 g

Xem đáp án
Đáp án D

nKClO3 = 2,45/122,5 = 0,02 mol

Phương trình hóa học

2KClO3 → 2KCl + 3O2

0,02 → 0,02 → 0,03 mol

2Zn + O2 → 2ZnO

0,03 → 0,06 mol

Sau phản ứng thu được KCl và ZnO

m = 0,06.81+ 0,02.74,5 = 6,35 g

Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol

A. CO và 0,5 mol

B. CO2 và 0,5 mol

C. C và 0,2 mol

D. CO2 và 0,054 mol

Xem đáp án
Đáp án B

nCH4 = V/22,4 = 0,5 (mol)

Phương trình hóa học

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

0,5 → 0,5 mol

Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2

A. 1,344 g và 0,684 l

B. 2,688 l và 0,864 g

C. 1,344 l và 8,64 g

D. 8,64 g và 2,234 ml

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình hóa học

2Fe + O2 → 2FeO

0,12 → 0,06→ 0,12 mol

mFeO = 0,12.72 = 8,64 g

VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 l

C. Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa học

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.

a) Lập phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng ZnO thu được?

c) Tính khối lượng oxi đã dùng?

Đáp án hướng dẫn giải 

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO

a/ Lập phương trình hóa học

2Zn + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  2ZnO

b/Tính khối lượng ZnO thu được ?

nZn = m/M= 13/65 = 0,2 (mol)

Theo phương trình hóa học:

nZnO = nZn = 0,2 (mol)

⇒ mZnO = n.M = 0,2.81 = 16,2 (g)

c/ Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc)

Theo phương trình hóa học:

nO2 = 12.nZn= 12.0,2 = 0,1(mol)

⇒VO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 =2,24 (l)

Câu 2. Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải 

Số mol P phản ứng là: nP = 3,1/31 = 0,1mol

Phương trình hóa học: 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  2P2O5

Tỉ lệ theo phương trình: 4 mol 5 mol   2 mol

Số mol phản ứng:          0,1 mol ? mol    ? mol

Nhân chéo chia ngang ta được: nO2 = 0,1.54 = 0,125 mol

=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít

nP2O5 = 0,1.2/4= 0,05 mol => mP2O5 = 7,1 gam

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc).

Đáp án hướng dẫn giải 

Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4 = 1,12/22,4 = 0,05mol

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 + 2H2O

Tỉ lệ theo phương trình: 1mol 2mol   1mol     2mol

0,05 mol ?mol

Từ Phương trình hóa học, ta có: nO2 = 0,05.21 = 0,1mol

=> thể tích khí O2 cần dùng là: VO2 = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 lít

nCO2 = nCH4 = 0,05 mol => VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 mol

Câu 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:

R + Cl2 → RCl

a) Xác định tên kim loại R

b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành

Đáp án hướng dẫn giải 

Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2 = V,22,4=1,12/22,4 = 0,05 mol

Phương trình hóa học: 2R + Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2RCl

Tỉ lệ theo Phương trình: 2mol 1mol 2 mol

?mol 0,05mol

Từ Phương trình hóa học, ta có: nR = 2.nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol

=> Khối lượng mol nguyên tử của R là:

MR= mR/nR = 2,30,1 = 23g/mol

=> R là natri (Na)

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Al + HCl → AlCl3 + H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính thể tích (ở đktc) của khí H2 sinh ra.

c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.

d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.

Đáp án hướng dẫn giải

a. Phương trình hóa học

2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2

b.

Ta có: nAl = 6,75/27 = 0,25 mol

Theo phương trình hóa học:

nH2 = 3/2.nAl = 3/2. 0,25 = 0,375 mol

⇒ VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).

c. Theo phương trình hóa học:

nHCl = 3.nAl = 3.0,5= 0,75 mol

⇒ mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375 gam

d. Theo phương trình hóa học:

nAlCl3 = nAl = 0,25 mol

⇒ mAlCl3 = 0,25.133,5 = 33,375g

Câu 6: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.

a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên

b) Tìm m

Đáp án hướng dẫn giải 

a. Số mol của sắt theo đề bài là:

nFe = 16,8/56 = 0,3

Phương trình hóa học

4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

0,3 → 0,225 → 0,15

Theo phương trình hóa học:

nO2 = 3/4nFe

nO2 = 0,75.0,3 = 0,225

→  VO2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít

b.

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

0,15 → 0,45 → 0,15

Theo phương trình hóa học ta có:

nFe2O3 = 1/2Fe = 0,15 mol

→ mH2SO4 = 0,45.98 = 44,1 gam

Câu 7: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.

a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành

b) Tìm khối lượng của HCl

Đáp án hướng dẫn giải 

a) Phương trình hóa học:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Ta có nFe2O3 = 48/160 = 0,3 mol

Theo Phương trình hóa học ta có

nHCl = 6nFe2O3 = 0,3.6 = 1,8 mol

=> mHCl = 1,8.36,5 = 65,7 gam

b) Theo Phương trình hóa học ta có

nFeCl3 = 2. nFe2O3 = 0,3.2 = 0,6 mol

=> mFeCl3 = 0,6.162,5 = 97,5 gam.

Câu 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Tính giá trị m.

Đáp án hướng dẫn giải

Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (1)

Mg + HCl → MgCl2 + H2 (2)

Từ phản ứng (2) ta có:

nMg = nH2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol

Dung dịch Y gồm 3 muối ⇒ MgCl2, FeCl2, FeCl3 ⇒ FeCl3 sau phản ứng (1) còn dư.

⇒ nFeCl3(1) = 2.nMg = 2.0,12 = 0,24g

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (3)

⇒ nFeCl3(3) = 2nFe = 0,04 mol

⇒ nFeCl3 bđ = nFeCl3(3) + nFeCl3(1) = 0,04+0,24 = 0,28g

⇒ mX = 0,12.24 + 0,28.(56+35,5.3) = 48,3g

D. Câu hỏi bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 24 gam oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.

a) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)

b) Tìm khối lượng của H2SO4

c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng

Câu 2: Cho 32 gam Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.

a) Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng.

b) Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành

Câu 3: Để điều chế 55,5 gam CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl

a) Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng

b) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc)

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam Mg trong oxi thu được MgO.

a) Lập phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng MgO thu được?

c) Tính khối lượng oxi đã dùng?

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Al + HCl → AlCl3 + H2

a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra.

c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.

d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.

Câu 6. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4.

a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?

b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?

c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?

Câu 7. Cho một lá nhôm nặng 0,81gam dung dịch chứa 2,19 gam HCl

a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam

b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Câu 8. Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư

a) Viết phương trình phản ứng hóa học

b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.

c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

Câu 9. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Tính:

a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Câu 10. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl

a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?

c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?

Câu 11. Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.

a) Tính thể tích khí A (đktc)

b) Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?

c) Tính nồng độ % của các chất trong C.

Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là

Câu 13. Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:

Câu 14. Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH (loãng, dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là. 

---------------------------

Trên đây là những nội dung chính Tính theo phương trình hóa học mà VnDoc đã cung cấp tới các bạn học sinh. Hy vọng đây là tài liệu hay giúp các em biết vận vào giải các bài tập Hóa 8, từ đó học tốt môn Hóa hơn.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
77 74.296
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • 15_Nguyễn Thị Dạ Lý
    15_Nguyễn Thị Dạ Lý

    😍i love it

    Thích Phản hồi 14/11/21
    • Bảo Nguyễn
      Bảo Nguyễn

      wow


      Thích Phản hồi 30/05/22
  • Bigo live
    Bigo live

    Phần bài tập: sao 0.3 x 40 lại bằng 4.8 được ạ?

    Thích Phản hồi 18/11/22

    Chuyên đề Hóa học 8

    Xem thêm