Hóa trị
Chuyên đề Hóa học lớp 8: Hóa trị được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Hóa trị
A/ Lý thuyết bài: Hóa trị
1. Cách xác định
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử)
- Quy ước : hóa trị của H là 1 ⇒ lấy làm đơn vị, hóa trị của các nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) được xác định bằng số nguyên tử H mà nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) có thể liên kết
2. Quy tắc hóa trị:
AxaByb với x, y: chỉ số
a, b: hóa trị của nguyên tố A, B
Theo quy tắc hóa trị: x ×a=y×b
VD: Từ CTHH của hợp chất FeIII(OH)3I, ta có: 1 x III = 3 x I
3. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
VD: tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2, biết nhóm OH hóa trị 1.
Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a x 1 = I x 2, suy ra a = III
b. Lập công thức hóa học theo hóa trị
Cách làm:
Lập công thức chung dạng AxBy
Áp dụng quy tắc hóa trị, lập tỉ lệ \(\frac{x}{y}=\frac{a}{b}\)
Nếu tỷ lệ này là phân số tối giản thì lấy x = a ; y = b
VD: lập CTHH của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi.
Viết CT dạng chung: FexOy
Theo quy tắc hóa trị: x×III=y×II
Chuyển thành tỷ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\) đây là phân số tối giản
Vì vậy, lấy x = 2 ; y = 3
CTHH của hợp chất: Fe2O3
VD: lập CTHH của hợp chất tạo bởi đồng hóa trị II và nhóm SO4 hóa trị II
Viết CT chung dạng: Cux(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x×II=y×II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{1}{1}\)
CTHH của hợp chất CuSO4
B/ Trắc nghiệm bài: Hóa trị
Câu 1: Tính hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II
A. I B. II C. III D. Không xác định
Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
A. NaOH B. CuOH C. KOH D. Fe(OH)3
Câu 3: Bari có hóa tri II. Chọn công thức sai
A. BaSO4 B. BaO C. BaCl D. Ba(OH)2
Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe D. FeCl3
Câu 5: Trong P2O5, P hóa trị mấy
A. I B. II C. IV D. V
Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5
A. NaCl B. BaCl2 C. NaO D. MgCl
Câu 7: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)
A. CaOH B. Ca(OH)2 C. Ca2(OH) D. Ca3OH
Câu 8: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3
Câu 9: Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của XY là
A. XY B. X2Y C. X3Y D. Tất cả đáp án.
Câu 10: Chọn câu sai
A. Hóa tri là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia
B. Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của oxi là 2 đơn vị
C. Quy tắc hóa trị : x.a=y.b
D. Photpho chỉ có hóa trị IV
Đáp án:
1.D | 2.B | 3.C | 4.A | 5.D |
6.A | 7.B | 8.A | 9.A | 10.D |
Hướng dẫn:
Câu 1: Đặt hóa trị của C là x.
→ CO còn có thể viết là CxOII.
Theo quy tắc hóa trị : 1x = 1.II → x = II
Câu 6: vì Y có nguyên tử khối là 35. 5→ Cl. X có số p=e là 13→ Natri mà có hóa trị I → NaCl
Câu 7: gọi CTHH chung là Cax(OH)y
Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y → \(\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
Ta được x = 1, y = 2 → CTHH: Ca(OH)2
Câu 8: Trong hợp chất Cr hóa trị II mà gốc sunfat có hóa trị II
Câu 9: Vì với XO có O là II nên X có hóa trị II. Tương tự với Na2Y
Câu 10: Photpho có 2 hóa trị là III và IV
Với chuyên đề: Hóa trị trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, tính chất, công thức tính hóa trị trong phân tử hóa học.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 8: Hóa trị. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học lớp 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc