Phương trình hóa học
Chuyên đề Hóa học lớp 8: Phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Phương trình hóa học
A/ Lý thuyết bài: Phương trình hóa học
1. Các bước lập phương trình hóa học
Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxihidroxit. Lập PTHH
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái
Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.
Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.
Vậy phương trình đã cân bằng xong.
Bước 3: Viết PTHH:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
2. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình
VD: ở phản ứng trên, tỉ lệ
số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ tác dụng với 2 phân tử H2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2O
B/ Trắc nghiệm bài: Phương trình hóa học
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
Câu 2: Chọn đáp án sai
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C. Dung dịch muối ăn có CTHH là NaCl
D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Câu 3: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên
A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
A. HCl B. Cl2 C. H2 D. HO
Câu 5: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5
A. P + O2 → P2O5
B. 4P + 5O2 → 2P2O5
C. P + 2O2 → P2O5
D. P + O2 → P2O3
Câu 6: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Câu 7: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3
Câu 8: Tìm A
Ca(HCO3) −to→ CaCO3 + CO2 + A
A. H2O B. H2 C. HCO3 D. CO
Câu 9: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
A. Fe2O3 & 1:2:3:1
B. Fe & 1:1:1:1
C. Fe3O4 & 1:2:1:1
D. FeC & 1:1:1:1
Câu 10: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y
A. x=2, y=3
B. x=3,y=4
C. x=1, y=2
D. x=y=1
Đáp án:
1.A | 2.D | 3.A | 4.A | 5.B |
6.D | 7.C | 8.A | 9.B | 10.A |
Hướng dẫn:
Câu 2: Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
Câu 4: vì sản phẩm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 6: vì bên sản phẩm thấy có phân tử H2 và trong muối cũng thấy 2 nguyên tử clo nên phải thêm hệ số 2 trước HCl để cân bằng nguyên tử clo
Câu 8: Vì Ca(HCO3) là muối kém bền nên dễ phân hủy khi đun nóng
Câu 10: Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x= 2; y = 3
Với chuyên đề: Phương trình hóa học trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về các bước để lập một phương trình hóa học và ý nghĩa của phương trình hóa học.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 8: Phương trình hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học lớp 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc