Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài toán oxide acid tác dụng với acid

Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập oxide acid tác dụng với dung dịch acid là dạng toán quen thuộc trong chương trình Hóa học phổ thông, giúp học sinh củng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxide acid. Thông qua các ví dụ minh họa và hệ thống bài tập trắc nghiệm – tự luận, các em sẽ nắm vững cách viết phương trình phản ứng, phân loại oxide acid và áp dụng linh hoạt vào giải bài tập.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Oxide base: Là oxide của kim loại, thường có công thức dạng M2Ox. Ví dụ: Na2O, CaO, CuO, Fe2O3

Tính chất hóa học đặc trưng: Tác dụng với acid tạo thành muối + nước.

Phương trình tổng quát:

Oxide base + HCl/H2SO4 loãng Muối + H2O

(tất cả)

Phương pháp giải

Để giải nhanh các bài tập dạng này, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1. Viết phương trình hóa học phản ứng.
Bước 2. Xác định tỉ lệ mol giữa oxide base và acid.
Bước 3. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố hoặc bảo toàn khối lượng để tính toán.

Bảo toàn khối lượng: moxide + macid = m muối + m nước
Bước 4. Kết luận chất dư, chất hết, khối lượng muối/nước sinh ra

Chú ý:

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG MINH HỌA

Câu 1. Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1 M cẩn dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt (coi hiệu suất phản ứng là 100%).

Hướng dẫn

Phương trình hoá học:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

0,025 → 0,15 mol

Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là:

{{V}_{HCl}}=\frac{n}{{{C}_{M}}}=\frac{0,15}{1}=0,15(L).\({{V}_{HCl}}=\frac{n}{{{C}_{M}}}=\frac{0,15}{1}=0,15(L).\)

Câu 2. Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

Hướng dẫn

Đặt công thức của oxide là R2On.

Phương trình hoá học:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hoá học ta có:

noxide = nmuối

\frac{8}{2R+16n}=\frac{20}{2R+96n}\Rightarrow R=\frac{56}{3}n\(\frac{8}{2R+16n}=\frac{20}{2R+96n}\Rightarrow R=\frac{56}{3}n\)

Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.

Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.

C. CÂU HỎI VẬN DỤNG TỰ LUYỆN

Câu 1. Để hòa tan hoàn toàn 2,4g, Oxide kim loại hóa trị II, cần dùng 10g dung dịch 21,9%. Hỏi đó là Oxide của kim loại nào?

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp CuO và ZnO cần dùng vừa đủ 100 mL dung dịch HCl 3M.

Câu 3. Để hòa tan hoàn toàn 26,2 gam hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vửa đủ 250 mL dung dịch H2SO4 2 M.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra

b) Phần trăm khối lượng Al2O3và CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

Câu 4. Cho 8 (gam) CuO vào cốc chứa 20 gam dung dịch hydrochloric acid 7,3%. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

Câu 5. Để hòa tan hoàn toàn 0,32 gam một oxide kim loại cần vừa đủ 40 mL dung dịch HCl 0,2M. Công thức hóa học của oxide đó là gì?

 📥 Để xem toàn bộ câu hỏi mời các bạn ấn link TẢI VỀ 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa học 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm