Giải Hóa 8 bài 24: Tính chất của oxi
Giải bài tập trang 84 SGK Hóa 8: Tính chất của oxi
Giải Hóa 8 bài 24: Tính chất của oxi với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính chất của oxi trong chương trình SGK môn Hóa.
>> Bài trước đó: Giải Hóa 8 Bài 23: Bài luyện tập 4
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 24
1. Tính chất vật lí của oxi
Khí không màu, không mùi, tan ít trong nước. Oxi hóa lỏng ở -183oC. Oxi lỏng có màu xanh nhạt ( ứng dụng trong y khoa, công nghiệp), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học của oxi
a. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với lưu huỳnh
S + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)
Tác dụng với photpho
Ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước
4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
Kết luận: Oxi có thể phản ứng được với hầu với các phi kim, chỉ trừ nhóm halogen ( F, Cl, I, Br và Atatin) là oxi không phản ứng và tạo thành các oxit axit.
b. Oxi tác dụng với kim loại
Cho 1 mẩu sắt nhỏ có quấn than hồng vào bình kín chứa oxi => sắt cháy mạnh, sáng chói , ko có lửa, không có khói tạo thành các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là Fe (II, III)
3Fe + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4
Kết luận: Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit ( trừ một số kim loại như Au, Ag, Pt bạch kim) oxi không phản ứng.
c. Oxi tác dụng với hợp chất
CH4 + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2 + 2H2O
Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt => ứng dụng bioga
O2 + H2S \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2 + H2O
O2 + 2SO2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2SO3
O2 + 2CO \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2
B. Giải bài tập trang 84 sgk Hóa 8
Bài 1 trang 84 SGK Hóa 8
Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
kim loại; phi kim; rất hoạt động; phi kim rất; hoạt động; hợp chất.
Oxi là một đơn chất…………….. Oxi có thể phản ứng với nhiều ………….., ………….., ……………….
Hướng dẫn giải
Oxi là một đơn chất phi kim rất họat động. Oxi có thể tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.
Bài 2 trang 84 SGK Hóa 8
Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
Hướng dẫn giải
Ví dụ: Phản ứng với lưu huỳnh, cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt; phản ứng với photpho hay sắt,…
S + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2 (cháy sáng ngọn lửa màu xanh nhạt)
4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
3Fe + 2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O4
Bài 3 trang 84 SGK Hóa 8
Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O + Q (Q là nhiệt lượng).
Bài 4 trang 84 SGK Hóa 8
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a)
Số mol photpho: nP = 12,4/31 = 0,4 (mol).
Số mol oxi: nO= 17/32= 0,53 (mol).
Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5
0,4 0,5 0,2 (mol)
Vậy số mol oxi còn thừa lại là: 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
b) Chất được tạo thành là P2O5. Theo phương trình phản ứng, ta có:
nP2O5 = 1/2 nP= 1/2 x 0,4 = 0,2 (mol).
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là: m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.
Bài 5 SGK Hóa 8 trang 84
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng cháy của cacbon:
C + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2
12g 22,4(lít)
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là: 24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g.
Khối lượng cacbon nguyên chất là: 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).
Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là:
VCO2 = (23520/12).22,4= 43904 (lít).
Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh:
S + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là: 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)
Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là:
VSO2 = (120/32).22,4 = 84 (lít).
Bài 6 trang 84 SGK Hóa 8
Giải thích tại sao:
a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể cá sống ở các cửa hàng bán cá?
Hướng dẫn giải
a. Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín tức có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.
b. Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể.
>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 8 bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi
C. Giải SBT Hóa 8 bài 24
VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập sách giáo khoa Hóa 8 bài 24 tại:
D. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 24
Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần
A. 1,1 lần
B. 0,55 lần
C. 0,90625 lần
D. 1,8125 lần
Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được
A. 1,3945 g
B. 14,2 g
C. 1,42 g
D. 7,1 g
Câu 3: Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của phản ứng
A. C + O2 → CO2
B. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
C. 2Cu + O2 → 2CuO
D. 2Zn + O2 → 2ZnO
Câu 4: Cháy trong oxi với lửa nhỏ có màu xanh nhạt, cháy trong không khí mãnh liệt hơn là hiện tượng của phản ứng
A. 2S + 3O2 → 2SO3
B. S + O2 → SO2
C. P + O2 → P2O5
D. P + O2 → P2O5
Để tải toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm cũng như đáp án, mời các bạn ấn vào link:
...........................
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.