Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 8 bài 36: Nước

Giải Hóa 8 bài 36: Nước được VnDoc đăng tải sau đây tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong SGK Hóa học 8. Tài liệu được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng giúp các em luyện giải Hóa 8 và học tốt môn Hóa 8 hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Tóm tắt lý thuyết Hóa học 8 Bài 36: Nước 

I. Thành phần hoá học của nước

1. Sự phân huỷ nước

Nhận xét:

  • Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi
  • Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích oxi.

Phương trình hóa học:

2H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2H2+ O2

2. Sự tổng hợp nước

Nhận xét:

- Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 2 thể tích H2 và 1thể tích O2:

2H2+ O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2H2O

3. Kết luận

  • Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
  • Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2.
  • Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.
  • CTHH của nước: H2O

II. Tính chất của nước

1. Tính chất vật lí

  • Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC, ở 4oC D = 1g/ml.
  • Hoà tan nhiều chất: Rắn, lỏng, khí.

2. Tính chất hoá học

a. Tác dụng với kim loại

  • Phương trình hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  • Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Na, Ca, Ba… tạo ra bazơ tương ứng và hiđro

b. Tác dụng với oxit bazơ

  • Phương trình hóa học

CaO + H2O → Ca(OH)2

  • Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO… tạo ra bazơ
  • Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

c. Tác dụng với oxit axit

  • Phương trình hóa học

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

  • Kết luận: Nước có thể tác dụng với oxit axit như CO2, P2O5, SO3, N2O5… tạo ra axit
  • Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

B. Giải bài tập sgk hóa 8 bài 36

Bài 1 trang 125 SGK Hóa 8

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.

Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.

Đáp án hướng dẫn giải

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

Bài 2 trang 125 SGK Hóa 8

Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?

Đáp án hướng dẫn giải

Từ sự phân hủy và tổng hợp nước, ta thấy: Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã kết hợp với nhau:

a) Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi.

b) Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần khí hiđro và 8 phần khí oxi. Như vậy bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là H2O.

Bài 3 trang 125 SGK Hóa 8

Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.

Đáp án hướng dẫn giải

nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol.

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O.

nO2 = 0,1/2 = 0,05 mol

VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

nH2 = 2.0,1/2 = 0,1 mol

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Bài 4 trang 125 SGK Hóa 8

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?

Đáp án hướng dẫn giải

nH2 = 112/22,4 = 5 mol

Phương trình phản ứng tổng hợp nước:

2H2 + O2 → 2H2O.

nH2O = 5 mol

mH2O = 5.18 = 90 gam

Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.

Bài 5 trang 125 SGK Hóa 8

Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:

2Na + H2O → 2NaOH + H2.

Na2O + H2O → 2NaOH.

SO3 + H2O → H2SO4.

P2O5 + H2O → H3PO4.

Nhận biết dung dịch axit:

Quỳ tím hóa đỏ.

Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.

Nhận biết dung dịch bazơ:

Quỳ tím hóa xanh.

Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

Bài 6 trang 125 SGK Hóa 8

Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?

Đáp án hướng dẫn giải

Vai trò: Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải ...

Biện pháp chống ô nhiễm: Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển...

..................................

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Hóa 8 bài 36: Nước. Để xem thêm lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Hóa 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Chúc các bạn ôn thi tốt

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm