Giải Hóa 8 bài 42: Nồng độ dung dịch
Hóa học lớp 8 bài 42: Nồng độ dung dịch
Giải Hóa 8 bài 42: Nồng độ dung dịch hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK Hóa 8 trang 145, 146. Lời giải Hóa 8 được trình bày chi tiết dễ hiểu, giúp các em dễ dàng nắm bắt bài học, vận dụng giải các bài tập liên qua hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 42
1. Nồng độ phần trăm: (C%)
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức:
C% = mct/mdd.100%
Trong đó : C% : nồng độ phần trăm của dung dịch (%)
mct : khối lượng chất tan (gam)
mdd : khối lượng dung dịch (gam) = mdung môi + mchất tan
2. Nồng độ mol của dung dịch (CM)
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
Công thức tính:
CM = n/V
Trong đó: CM là nồng độ mol (mol/lit)
n là số mol chất tan (mol)
Vdd là thể tích dung dịch (lit)
Các công thức được suy ra từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
+ Công thức tính thể tích dung dịch:
V = n/CM
B. Giải bài tập Hóa 8 bài 42
Bài 1 trang 145 SGK Hóa 8
Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.
A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.
B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.
C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.
D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.
E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.
Đáp án hướng dẫn giải
Câu trả lời đúng: B.
Khối lượng của chất tan BaCl2 có trong dung dịch là:
\(m_{BaCl_2}\;=\;\frac{m_{ddBaCl_2}.C\%}{\;100\%}=\frac{200.5\%}{\;100\%}=10\;(g)\;\;\)
Khối lượng nước có trong dung dịch là: 200 - 10 = 190 (g)
Vậy hòa tan 10 gam BaCl2 vào 190 gam nước ta sẽ thu được 200 gam dung dịch BaCl2 5%
Bài 2 trang 145 SGK Hóa 8
Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. Kết quả là:
a) 0,233M.
b) 23,3M.
c) 2,33M.
d) 233M.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp số đúng là a.
nKNO3 = 20/101 = 0,198 mol.
850ml có 0,198 mol KNO3.
1000ml → có CM KNO3.
CM = 1000.0,198/850 = 0,233 mol/l.
Bài 3 trang 146 SGK Hóa 8
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 ml MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.
Đáp án hướng dẫn giải
Tính nồng độ mol của các dung dịch:
a) CM = n/V = 1/0,75 = 1,33 mol/l.
b) CM = 0,5/1,5 = 0,33 mol/l.
c) nCuSO4 = 400/160=2,5 mol → CM = 2,5/4 = 0,625 mol/l.
d) CM = 0,06/1,5 = 0,04 mol/l.
Bài 4 trang 146 SGK Hóa 8
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
Đáp án hướng dẫn giải
a) 0,5 mol NaCl có khối lượng 29,25g NaCl.
b) 1 mol (0,5x2) KNO3 có khối lượng 101g KNO3.
c) 0,025 mol CaCl2 có khối lượng 2,775g CaCl2.
d) 0,6 mol (2 x 0,3) Na2SO4 có khối lượng 85,2g Na2SO4.
Bài 5 trang 146 SGK Hóa 8
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch.
b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.
c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.
Đáp án hướng dẫn giải
Nồng độ phần trăm của các dung dịch là:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch KCl.
x% 100g dung dịch KCl.
x%= 20.100/600 = 3,33%.
b) 1,6%.
c) 5% (giải tương tự câu a).
Bài 6 trang 146 SGK Hóa 8
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.
b) 50g dụng dịch MgCl2 4%.
c) 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.
Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng chất tan dùng cho mỗi trường hợp là:
a) 1 lít có 0,9 mol NaCl.
2,5 lít có x mol NaCl.
x = 2,5.0,9 = 2,25 mol NaCl.
mNaCl = 2,25 . 58.5 = 131,625g.
b) 100g dung dịch MgCl2 có 4g MgCl2.
50g dung dịch MgCl2 có 2g MgCl2.
c) Cách tính tương tự như câu a) ta có mMgSO4 = 3g.
Bài 7 trang 146 SGK Hóa 8
Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36g của đường là 204g. Hãy tính nồng đồ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa ở 20oC.
Theo định nghĩa về độ tan ta có:
(100 + 36)g dung dịch có 36g NaCl.
Vậy trong 100g dung dịch có xg NaCl.
x = 36.100/(100+36) = 26,47g.
Suy ra c% của NaCl là 26,47%.
(100 + 204)g dung dịch có 204g đường.
Vậy trong 100g dung dịch có y g đường.
y = 100.204/(100+204) = 67,10g.
Suy ra C% của đường là 67,1%.
C. Giải sách bài tập Hóa 8 bài 42
Ngoài bài tập sách giáo khoa, để nâng cao củng cố kiên thức các bạn có thể vận dụng làm thêm các dạng bài tập câu hỏi sách bài tập với đầy đủ chi tiết hướng dẫn giải tại: Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 42: Nồng độ dung dịch
D. Trắc nghiệm hóa 8 bài 42
Mời các bạn tham gia làm câu hỏi trắc nghiệm hóa 8 bài 42 tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 42
...................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải Hóa 8 bài 42: Nồng độ dung dịch. Để có thể học tốt môn Hóa học, ngoài việc nắm vững lý thuyết, các em học sinh cần thực hành giải bài tập để nâng cao kỹ năng giải Hóa 8 và vận dụng vào làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chuyên mục Giải bài tập Hóa học 8 trên VnDoc tổng hợp lời giải môn Hóa 8 theo từng đơn vị bài học, sẽ giúp các em dễ dàng trả lời câu hỏi trong SGK Hóa học 8, từ đó học tốt môn Hóa hơn.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu khác như Chuyên đề Hóa học 8, Trắc nghiệm Hóa học 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.