Bài tập Hóa 8 Bài 9: Công thức hóa học
Bài tập hóa lớp 8 bài 9
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bài tập Hóa 8 Bài 9: Công thức hóa học do VnDoc.com biên soạn và đăng tải. Tài liệu bài 9 Công thức hóa học hóa 8 này với các bài tập vận dụng được xây dựng trên lý thuyết trọng tâm bài học, hỗ trợ quá trình củng cố bài học và ôn luyện nâng cao khả năng làm bài tập môn Hóa học 8. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Bài tập 1. Viết công thức hóa học của
Các đơn chất: Clo, nito, canxi, kẽm, lưu huỳnh, magie, manga, chì
Hướng dẫn giải
Cl2, N2, Ca, Zn, S, Mg, Mn, Pb
Bài tập 2. Viết công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Canxi oxit ( vôi sống). Biết phân tử gồm 1 nguyên tử Ca liên kết với 1 nguyên tử oxi
b) Caxi hidroxit, biết gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
c) Natri clorua, biết phân tử gồm 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử clorua
Hướng dẫn giải
Canxi oxit (vôi sống): CaO
Caxi hidroxit: Ca(OH)2
Natri clorua: NaCl
Bài tập 3. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
b) Axit clohidric, biết trong phân tử có 1 nguyên tử Cl, 1 nguyên tử hidro
c) Sacarozo, biết trong phân tử có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, và 11 nguyên tử O
Hướng dẫn giải
Axit sunfuric: H2SO4
PTK: 2 + 32 + 16.4 = 98 đvC
Axit clohidric: HCl
PTK: 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Sacarozo: C11H22O11
PTK: 11.12 + 22 + 11.16 = 330 đvC
Bài tập 4.
a) Cách viết sau chỉ những ý gì: 5Fe, 3H2SO4, 4KMnO4
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử lưu huỳnh, 6 phân tử nước, bảy phân tử muối, năm phân tử bari oxit.
Hướng dẫn giải
a) 5Fe: 5 phân tử sắt
3H2SO4 : 4 phân tử axit sunfuric
4KMnO4: 4 phân tử kali penmanganat
b) Ba phân tử lưu huỳnh: 3S
sáu phân tử nước: 6H2O
Bảy phân tử muối: 7NaCl
Năm phân tử bari oxit: BaO
Bài tập 5. Trong các côn thức hóa học sau, công thức nào sai? Hãy sửa lại cho đúng công thức bị sai đó
a) LIOH | b) KMNo4 | c) Fe3O4 | d) CaCl2 |
e) NO3Ag | f) HNO3 | g) Na2O | h) H3PO4 |
Hướng dẫn giải
Công thức hóa học viết sai:
a) LiOH → LiOH
b) KMNo4 → KMnO4
c) Fe3O4 → Fe3O4
e) NO3Ag → AgNO3
Bài tập 6. Biết phân tử X2O3 nặng hơn phân tử cacbon 8,5 lần. Hãy xác định:
a) Nguyên tử khối, tên gọi và kí hiệu hóa học của X.
b) Cho biết ý nghĩa của công thức X2O3
Hướng dẫn giải
Phân tử khối của X2O3 bằng: 8,5.12 = 102 đvC
Mà MX2O3 = 2.X + 3.16 = 102 => X = 27
a) Vậy nguyên tử khối của X là 27 đvC
X là nguyên tố nhôm, kí hiệu hóa học là Al
b) Ý nghĩa của công thức Al2O3 cho biết các thông tin sau:
Hợp chất Al2O3 do hai nguyên tố là Al và O tạo nên
Có 2 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử Al2O3
Phân tử khối bằng: 27.2 + 16.3 = 102 đvC
Bài tập 7. Hoàn thành bảng sau
Phân tử | Thành phần | Công thức hóa học | Phân tử khối | Đơn chất, hợp chất |
Bari clorua | 1Ba, 2Cl | |||
Khí nito | 2N | |||
Axit clohidric | 1H, 1Cl | |||
Caxi hidroxit | 1Ca, 2O, 2H | |||
Ancol etylic | 2C, 6H, 1O | |||
Sắt (II) sunfat | 1Fe, 1S, 4O |
Hướng dẫn giải
Phân tử | Thành phần | Công thức hóa học | Phân tử khối | Đơn chất, hợp chất |
Bari clorua | 1Ba, 2Cl | BaCl2 | 208 | Hợp chất |
Khí nito | 2N | N2 | 28 | Đơn chất |
Axit clohidric | 1H, 1Cl | HCl | 36,5 | Hợp chất |
Caxi hidroxit | 1Ca, 2O, 2H | Ca(OH)2 | 74 | Hợp chất |
Ancol etylic | 2C, 6H, 1O | C2H6O | 46 | Hợp chất |
Sắt (II) sunfat | 1Fe, 1S, 4O | FeSO4 | 152 | Hợp chất |
...................................
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Bài tập Hóa 8 Bài 9: Công thức hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.