Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

M trong Hóa học là gì

Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Phân loại: Tài liệu Tính phí

M trong Hóa học là gì được biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp thắc mắc về các kí hiệu hóa học. Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về kí hiệu M lớn trong hóa học. Cũng như đưa ra các công thức liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. 

Ký hiệu m trong hóa học được sử dụng vô cùng nhiều. Đây là ký hiệu của khối lượng mol trong một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học. M được tính bằng đơn vị gam/mol. Đây là lý do m xuất hiện rất nhiều trong các công thức hóa học hiện nay.

Vậy m là gì trong hóa học? Những công thức hóa học nào có liên quan đến m? Chúng ta hãy tiếp tục theo dõi những thông tin hữu ích dưới đây.

1. M trong Hóa học là gì?

Khối lượng mol kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đơn vị: g/mol

Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó

2. Công thức liên quan đến m và M

2.1. Cách tính khối lượng Mol của một nguyên tử

Để tính khối lượng mol của một nguyên tố, ta lấy khối lượng nguyên tử của chất đó nhân với hệ số chuyển đổi gam trên mol (g/mol)

Công thức tính khối lượng mol nguyên tử:

M=\frac mn\(M=\frac mn\)

Trong đó:

M là khối lượng mol, đơn vị (g/mol)

m là khối lượng của chất đó, đơn vị (g)

n là số mol chất, đơn vị (mol)

2.2. Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tử

Khối lượng mol của một phân tử, hợp chất bao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó.

Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AxByCz trong đó:

A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.

 a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố.

Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau

Mhc = MA.x + MB . y + MC . c

Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây

Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là

MH2O = MH2 + MO = (1 x 2 + 16) = 18 g/mol.

3. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Khối lượng mol của một chất là

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

C. Bằng 6.10236.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 2. Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3. Chọn đáp án sai:

A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g

B. mH2O = 18 g/mol

C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l

D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

A. 10,85.1023 nguyên tử

B. 10,8.1023 nguyên tử

C. 11.1023 nguyên tử

D. 1,8.1023 nguyên tử

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Khối lượng mol của chất H2SO4 là:

A. 96 g/mol

B. 98 g/mol

C. 100 g/mol

D. 102 g/mol

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng mol luôn bằng số mol nhân thể tích.

B. M lớn là khối lượng của một nguyên tử chất đó.

C. Khối lượng mol là khối lượng của 1 mol chất, đơn vị g/mol.

D. M lớn chỉ dùng cho các nguyên tố đơn chất.

Xem đáp án
Đáp án C

4. Câu hỏi tự luận 

Câu 1. Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:

a) 1,5 mol khí CH4.

b) 42 gam khí N2.

c) 3,01.1022 phân tử H2.

Câu 2.  Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:

a) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2 và 1 mol O2.

b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO2 và 0,2 mol O2.

c) Hỗn hợp gổm 10 gam O2 và 14 gam N2.

Câu 3.  Ở điều kiện 25 °C, 1 bar, một quả bóng cao su chứa đầy khí carbon dioxide (CO2) có thể tích 2 L. Hãy tính khối lượng khí carbon dioxide trong quả bóng.

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ và hoá chất sau: ống đong (giới hạn đo là 100 mL, độ chia nhỏ nhất là 1 mL), ống hút, ethanol (công thức phân tử là C2H5OH). Hãy trình bày cách lấy một lượng ethanol bằng 1,56 mol, biết rằng khối lượng riêng của ethanol là 0,78 g/mL.

Câu 5. Làm bay hơi hoàn toàn m gam ethanol (C 2 H 5 OH), thấy thể tích thu được đúng bằng thể tích của 14 gam nitrogen (N 2 ) ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất. Tính m. 

---------------------------------

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
29

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 8 - Giải Hoá 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm