M trong Hóa học là gì
M trong Hóa học là gì được biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp thắc mắc về các kí hiệu hóa học. Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về kí hiệu M lớn trong hóa học. Cũng như đưa ra các công thức liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
M là gì trong hóa học
Ký hiệu m trong hóa học được sử dụng vô cùng nhiều. Đây là ký hiệu của khối lượng mol trong một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học. M được tính bằng đơn vị gam/mol. Đây là lý do m xuất hiện rất nhiều trong các công thức hóa học hiện nay.
Vậy m là gì trong hóa học? Những công thức hóa học nào có liên quan đến m? Chúng ta hãy tiếp tục theo dõi những thông tin hữu ích dưới đây.
1. M trong Hóa học là gì?
Khối lượng mol kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị: g/mol
Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó
2. Công thức liên quan đến m và M
2.1. Cách tính khối lượng Mol của một nguyên tử
Để tính khối lượng mol của một nguyên tố, ta lấy khối lượng nguyên tử của chất đó nhân với hệ số chuyển đổi gam trên mol (g/mol)
Công thức tính khối lượng mol nguyên tử:
\(M=\frac mn\)
Trong đó:
M là khối lượng mol, đơn vị (g/mol)
m là khối lượng của chất đó, đơn vị (g)
n là số mol chất, đơn vị (mol)
2.2. Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tử
Khối lượng mol của một phân tử, hợp chất bao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó.
Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AxByCz trong đó:
A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.
a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố.
Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau
Mhc = MA.x + MB . y + MC . c
Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây
Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là
MH2O = MH2 + MO = (1 x 2 + 16) = 18 g/mol.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Khối lượng mol của một chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10236.1023
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 2. Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 0,5 mol
D. 0,25 mol
Câu 3. Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g
B. mH2O = 18 g/mol
C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l
D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất
Câu 4. Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.1023 nguyên tử
B. 10,8.1023 nguyên tử
C. 11.1023 nguyên tử
D. 1,8.1023 nguyên tử
---------------------------------