Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Toán 8: Nhân đa thức với đa thức

Lớp: Lớp 8
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập Toán 8: Nhân đa thức với đa thức là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 8 chương 1, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức

Quy tắc nhân đa thức với đa thức:

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

B. Bài tập Nhân đa thức với đa thức

I. Bài tập trắc nghiệm nhân đa thức với đa thức

Câu 1: Kết quả của phép tính \left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)\(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 3} \right)\) bằng:

A. {x^2} - x\({x^2} - x\) B. {x^2} + 7x - 12\({x^2} + 7x - 12\)
C. {x^2} - 12\({x^2} - 12\) D. {x^2} - x - 12\({x^2} - x - 12\)

Câu 2: Kết quả của phép tính \left( {xy + 2} \right)\left( {{x^2} - 4y} \right)\(\left( {xy + 2} \right)\left( {{x^2} - 4y} \right)\) bằng:

A. {x^3} - 4x{y^2} + 2{x^2}\({x^3} - 4x{y^2} + 2{x^2}\) B. {x^3}y + 2{x^2} - 8y\({x^3}y + 2{x^2} - 8y\)
C. {x^3}y - 4x{y^2} + 2{x^2} - 8y\({x^3}y - 4x{y^2} + 2{x^2} - 8y\) D. - 4x{y^2} + 2{x^2} - 8y\(- 4x{y^2} + 2{x^2} - 8y\)

Câu 3: Thực hiện phép tính \left( {{x^3} - 4{x^2} + 5x + 7} \right)\left( {x - 2} \right)\(\left( {{x^3} - 4{x^2} + 5x + 7} \right)\left( {x - 2} \right)\) rồi tính giá trị của biểu thức tại x = 2

A. -1 B. -2 C. 0 D. 1

Câu 4: Thu gọn \left( {\frac{1}{2}{x^2} + 3} \right)\left( {2{x^2} - 4{x^4} + 6} \right)\(\left( {\frac{1}{2}{x^2} + 3} \right)\left( {2{x^2} - 4{x^4} + 6} \right)\) ta được:

A. - 2{x^6} + 11{x^4} - 9{x^2} - 18\(- 2{x^6} + 11{x^4} - 9{x^2} - 18\) B. 2{x^6} + 11{x^4} - 9{x^2} - 18\(2{x^6} + 11{x^4} - 9{x^2} - 18\)
C. 2{x^6} - 11{x^4} + 9{x^2} - 18\(2{x^6} - 11{x^4} + 9{x^2} - 18\) D. - 2{x^6} - 11{x^4} + 9{x^2} + 18\(- 2{x^6} - 11{x^4} + 9{x^2} + 18\)

Câu 5: Giá trị x thỏa mãn là:

A. x = 2\(x = 2\) B. x = 1\(x = 1\) C. x =  - 1\(x = - 1\) D. x = 0\(x = 0\)

II. Bài tập tự luận nhân đa thức với đa thức

Bài 1: Thực hiện các phép nhân dưới đây:

a, \left( { - 3x + 7} \right)\left( {2x + 5} \right)\(\left( { - 3x + 7} \right)\left( {2x + 5} \right)\) b,  \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 4x - 5} \right)\(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 4x - 5} \right)\)
c, \left( {3x - y} \right)\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right)\(\left( {3x - y} \right)\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right)\) d, \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)\(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)\)
e, \frac{1}{{2{x^2}y}}\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right)\(\frac{1}{{2{x^2}y}}\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right)\) f, \left( {12x - 5} \right)\left( {4x - 1} \right)\(\left( {12x - 5} \right)\left( {4x - 1} \right)\)

Bài 2: Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức rồi tính giá trị của biểu thức:

a, A = \left( { - 3x + 2} \right)\left( {4x - 5} \right)\(A = \left( { - 3x + 2} \right)\left( {4x - 5} \right)\) tại x = - 1

b, B = \left( {x + 3} \right)\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\(B = \left( {x + 3} \right)\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\)tại x = 2

c, C = \left( {4x + y} \right)\left( {{x^2} - 5xy + 1} \right)\(C = \left( {4x + y} \right)\left( {{x^2} - 5xy + 1} \right)\) tại x = \frac{1}{2};y =  - \frac{1}{5}\(x = \frac{1}{2};y = - \frac{1}{5}\)

d, D = \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 7} \right) - \left( {21 - {x^3}} \right)\(D = \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 7} \right) - \left( {21 - {x^3}} \right)\) tại x = 2

e, E = \left( {5x - 2y} \right)\left( {{x^2} - xy + 1} \right)\(E = \left( {5x - 2y} \right)\left( {{x^2} - xy + 1} \right)\) tại x = \frac{2}{5};y = 1\(x = \frac{2}{5};y = 1\)

Bài 3: Tìm x, biết: \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 19\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 19\)

C. Lời giải, đáp án bài tập nhân đa thức với đa thức

I. Bài tập trắc nghiệm nhân đa thức với đa thức

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C C D B

II. Bài tập tự luận nhân đa thức với đa thức

Bài 1:

a,

\begin{array}{l}
\left( { - 3x + 7} \right)\left( {2x + 5} \right) = \left( { - 3x} \right)\left( {2x + 5} \right) + 7\left( {2x + 5} \right)\\
 = \left( { - 3x} \right).2x + \left( { - 3x} \right).5 + 7.2x + 7.5\\
 =  - 6x - 15x + 14x + 35\\
 =  - 7x + 35
\end{array}\(\begin{array}{l} \left( { - 3x + 7} \right)\left( {2x + 5} \right) = \left( { - 3x} \right)\left( {2x + 5} \right) + 7\left( {2x + 5} \right)\\ = \left( { - 3x} \right).2x + \left( { - 3x} \right).5 + 7.2x + 7.5\\ = - 6x - 15x + 14x + 35\\ = - 7x + 35 \end{array}\)

b,

\begin{array}{l}
\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 4x - 5} \right) = x\left( {{x^2} + 4x - 5} \right) - 2\left( {{x^2} + 4x - 5} \right)\\
 = {x^3} + 4{x^2} - 5x - 2{x^2} - 8x + 10\\
 = {x^3} + 2{x^2} - 13x + 10
\end{array}\(\begin{array}{l} \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 4x - 5} \right) = x\left( {{x^2} + 4x - 5} \right) - 2\left( {{x^2} + 4x - 5} \right)\\ = {x^3} + 4{x^2} - 5x - 2{x^2} - 8x + 10\\ = {x^3} + 2{x^2} - 13x + 10 \end{array}\)

c,

\begin{array}{l}
\left( {3x - y} \right)\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right) = 3x\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right) - y\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right)\\
 = 6{x^3} + 12{x^2}y - 21x{y^2} - 2{x^2}y - 4x{y^2} + 7{y^3}\\
 = 6{x^3} + 7{y^3} + 10x{y^2} - 25x{y^2}
\end{array}\(\begin{array}{l} \left( {3x - y} \right)\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right) = 3x\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right) - y\left( {2{x^2} + 4xy - 7{y^2}} \right)\\ = 6{x^3} + 12{x^2}y - 21x{y^2} - 2{x^2}y - 4x{y^2} + 7{y^3}\\ = 6{x^3} + 7{y^3} + 10x{y^2} - 25x{y^2} \end{array}\)

d,

\begin{array}{l}
\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\
 = \left( {{x^2} - x + 3x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\
 = \left( {{x^2} + 2x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\
 = {x^2}\left( {{x^2} - 4x + 2} \right) + 2x\left( {{x^2} - 4x + 2} \right) - 3\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\
 = {x^4} - 4{x^3} + 2{x^2} + 2{x^3} - 8{x^2} + 4x - 3{x^2} + 12x - 6\\
 = {x^4} - 2{x^3} - 9{x^2} + 16x - 6
\end{array}\(\begin{array}{l} \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\ = \left( {{x^2} - x + 3x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\ = \left( {{x^2} + 2x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\ = {x^2}\left( {{x^2} - 4x + 2} \right) + 2x\left( {{x^2} - 4x + 2} \right) - 3\left( {{x^2} - 4x + 2} \right)\\ = {x^4} - 4{x^3} + 2{x^2} + 2{x^3} - 8{x^2} + 4x - 3{x^2} + 12x - 6\\ = {x^4} - 2{x^3} - 9{x^2} + 16x - 6 \end{array}\)

e,

\begin{array}{l}
\frac{1}{{2{x^2}y}}\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right) = \frac{1}{{2{x^2}y}}\left( {4{x^2} - 2xy + 2xy - {y^2}} \right)\\
 = \frac{2}{y} - \frac{y}{{2{x^2}}}
\end{array}\(\begin{array}{l} \frac{1}{{2{x^2}y}}\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right) = \frac{1}{{2{x^2}y}}\left( {4{x^2} - 2xy + 2xy - {y^2}} \right)\\ = \frac{2}{y} - \frac{y}{{2{x^2}}} \end{array}\)

f,

\begin{array}{l}
\left( {12x - 5} \right)\left( {4x - 1} \right) = 48{x^2} - 12x - 20x + 5\\
 = 48{x^2} - 32x + 5
\end{array}\(\begin{array}{l} \left( {12x - 5} \right)\left( {4x - 1} \right) = 48{x^2} - 12x - 20x + 5\\ = 48{x^2} - 32x + 5 \end{array}\)

Bài 2:

a, A = \left( { - 3x + 2} \right)\left( {4x - 5} \right) =  - 12{x^2} + 23x - 10\(A = \left( { - 3x + 2} \right)\left( {4x - 5} \right) = - 12{x^2} + 23x - 10\)

Thay x = - 1 vào biểu thức có A = -45

b, B = \left( {x + 3} \right)\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 8x + 3\(B = \left( {x + 3} \right)\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 8x + 3\)

Thay x = 2 vào biểu thức có B = 15

c, C = \left( {4x + y} \right)\left( {{x^2} - 5xy + 1} \right) = 4{x^3} - 19{x^2}y - 5x{y^2} + 4x + y\(C = \left( {4x + y} \right)\left( {{x^2} - 5xy + 1} \right) = 4{x^3} - 19{x^2}y - 5x{y^2} + 4x + y\)

Thay x = \frac{1}{2};y =  - \frac{1}{5}\(x = \frac{1}{2};y = - \frac{1}{5}\) vào biểu thức có C = \frac{{63}}{{20}}\(C = \frac{{63}}{{20}}\)

d, D = \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 7} \right) - \left( {21 - {x^3}} \right) = {x^3} - 2x + 21\(D = \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 7} \right) - \left( {21 - {x^3}} \right) = {x^3} - 2x + 21\)

Thay x = 2 vào biểu thức có D = 25

e, E = \left( {5x - 2y} \right)\left( {{x^2} - xy + 1} \right) = 5{x^3} - 7{x^2}y + 2x{y^2} + 5x - 2y\(E = \left( {5x - 2y} \right)\left( {{x^2} - xy + 1} \right) = 5{x^3} - 7{x^2}y + 2x{y^2} + 5x - 2y\)

Thay x = \frac{2}{5};y = 1\(x = \frac{2}{5};y = 1\) vào biểu thức có E = 0

Bài 3:

\begin{array}{l}
\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 19\\
 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - x - 2 - \left( {{x^2} + 4x - 3x - 12} \right) = 19\\
 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 2 - {x^2} - x + 12 = 19\\
 \Leftrightarrow x = 9
\end{array}\(\begin{array}{l} \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 19\\ \Leftrightarrow {x^2} + 3x - x - 2 - \left( {{x^2} + 4x - 3x - 12} \right) = 19\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 2 - {x^2} - x + 12 = 19\\ \Leftrightarrow x = 9 \end{array}\)

Vậy S = \left\{ 9 \right\}\(S = \left\{ 9 \right\}\)

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 8: Nhân đa thức với đa thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 8, Giải Bài tập Toán 8, Chuyên đề Toán 8, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Bài tập Toán 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm