Bài tập Toán 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

Bài tập Toán 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 8 chương 1, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử

Phương pháp nhóm hạng tử

+ Để tìm cách nhóm hạng tử một cách thích hợp (có thể giao hoán hoặc kết hợp các hạng tử để nhóm) sao cho sau khi nhóm, các nhóm của đa thức có thể phân tích được thành nhân tử. Tới đây ta sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử.

B. Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử

I. Bài tập trắc nghiệm phân tích đa thức thành nhân tử

Câu 1: Phân tích đa thức {x^2} + 2xy - 16{a^2} + {y^2} thành nhân tử ta được

A. \left( {x + 4a - y} \right)\left( {x + 4a + y} \right)B. 4a\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)
C. \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x - 4a} \right)D. \left( {x + y - 4a} \right)\left( {x + y + 4a} \right)

Câu 2: Phân tích đa thức {x^2} - 25 + {y^2} - 2xy thành nhân tử ta được:

A. \left( {x - y + 5} \right)\left( {x - y - 5} \right)B. 5\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)
C. \left( {x + y - 5} \right)\left( {x + y + 5} \right)D. \left( {5x + 5y} \right)\left( {x - y} \right)

Câu 3: Phân tích đa thức {x^2} + 3x - xy - 3y thành nhân tử ta được:

A. \left( {x - y} \right)\left( {x - 3} \right)B. \left( {x + y} \right)\left( {x + 3} \right)
C. \left( {x + y} \right)\left( {x - 3} \right)D. \left( {x - y} \right)\left( {x + 3} \right)

Câu 4: Giá trị của 3{a^2} - 4b + 4a - 3{b^2} tại a = {2^{2020}};b = {4^{1010}} bằng:

A. 0B. 1C. 2D. 3

Câu 5: Giá trị x thỏa mãn {x^3} + {x^2} - x - 1 = 0 là:

A.  x = 1B. x =  - 1C. x = 0D. x = 2

II. Bài tập tự luận phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a, 2{x^2} + 7x + 3b, {x^2} - 2x - 8
c, 3{x^2} - 11x + 6d, {a^2} - ac - bc + 2ab + {b^2}
e, 4{x^2} - {y^2} + 4x + 1f, 2{x^2} - 2xy - 7x + 7y

Bài 2: Tìm x, biết:

a, 5x\left( {x - 3} \right) - 2x + 6 = 0

b, 9\left( {3x - 2} \right) = x\left( {2 - 3x} \right)

C. Lời giải, đáp án bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

1. Bài tập trắc nghiệm phân tích đa thức thành nhân tử

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DCDAB

2. Bài tập tự luận phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 1:

a, 2{x^2} + 7x + 3 = 2{x^2} + 6x + x + 3 = 2x\left( {x + 3} \right) + \left( {x + 3} \right) = \left( {2x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)

b, {x^2} - 2x - 8 = {x^2} + 2x - 4x - 8 = x\left( {x + 2} \right) - 4\left( {x + 2} \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {x + 2} \right)

c, 3{x^2} - 11x + 6 = 3{x^2} - 9x - 2x + 6 = 3x\left( {x - 3} \right) - 2\left( {x - 3} \right) = \left( {3x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)

d,

\begin{array}{l}
{a^2} - ac - bc + 2ab + {b^2} = \left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right) - c\left( {a + b} \right) = {\left( {a + b} \right)^2} - c\left( {a + b} \right)\\
 = \left( {a + b} \right)\left( {a + b - c} \right)
\end{array}

e,

\begin{array}{l}
4{x^2} - {y^2} + 4x + 1 = \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right) - {y^2} = {\left( {2x + 1} \right)^2} - {y^2}\\
 = \left( {2x - y + 1} \right)\left( {2x + y + 1} \right)
\end{array}

f, 2{x^2} - 2xy - 7x + 7y = 2x\left( {x - y} \right) - 7\left( {x - y} \right) = \left( {2x - 7} \right)\left( {x - y} \right)

Bài 2:

a,

\begin{array}{l}
5x\left( {x - 3} \right) - 2x + 6 = 0\\
 \Leftrightarrow 5x\left( {x - 3} \right) - 2\left( {x - 3} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {5x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
5x - 2 = 0\\
x - 3 = 0
\end{array} \right.
\end{array}

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{2}{5}\\
x = 3
\end{array} \right.

Vậy S = \left\{ {\frac{2}{5};3} \right\}

b,

\begin{array}{l}
9\left( {3x - 2} \right) = x\left( {2 - 3x} \right)\\
 \Leftrightarrow 9\left( {3x - 2} \right) - x\left( {2 - 3x} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow 9\left( {3x - 2} \right) + x\left( {3x - 2} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {9 + x} \right)\left( {3x - 2} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
9 + x = 0\\
3x - 2 = 0
\end{array} \right.
\end{array}

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - 9\\
x = \frac{2}{3}
\end{array} \right.

Vậy S = \left\{ { - 9;\frac{2}{3}} \right\}

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 8, Giải Bài tập Toán 8, Chuyên đề Toán 8, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
5 4.598
Sắp xếp theo

    Bài tập Toán 8

    Xem thêm