Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Toán 8

Bài tập Toán lớp 8 Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 8 chương 1, giúp các bạn học sinh học tốt Toán 8 và luyện tập các dạng Toán lớp 8 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các bạn học sinh.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.

Tính chất: Các điểm cách đường thẳng a một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng với a và cách a một khoảng bằng h.

Nhận xét: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng không đổi h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.

Định lí:

+ Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau.

+ Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.

B. Bài tập tự luận

Bài tập 1: Cho đường thẳng b. Gọi a và a' là hai đường thẳng song song với đường thẳng b và cùng cách đường thẳng b một khoảng bằng h, (I) và (II) là các nửa mặt phẳng b. Gọi P, P' là các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h, trong đó có P thuộc nửa mặt phẳng (I), P' thuộc nửa mặt phẳng (II). Chứng minh rằng P thuộc a, P' thuộc a'.

Bài tập 2: Xét tam giác ABC có cạnh BC cố định, đường cao ứng với cạnh BC luôn bằng 2cm. Đỉnh A của các tam giác đó nằm trên đường nào?

Bài tập 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Một đường thẳng song song với BC cắt 2 cạnh AB và AC theo thứ tự tại P và Q; đường thẳng qua Q và song song với AB, cắt BC tại D. Cho biết AP = 6 cm, AQ = 8 cm, BP = 4 cm.
a) Tính độ dài PQ, QC và BC.
b) Tính diện tích hình bình hành BPQD.

Bài tập 4: Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại D và cắt AC tại E. Trên tia đối của CA lấy F sao cho CF = BD. Gọi M là giao điểm của DF và BC.
a) Chứng minh MD/MF = AC/AB hay MD.AB = MF.AC
b) Cho BC= 8cm, BD = 5cm, DE = 3cm. Chứng minh tam giác ABC cân.

C. Lời giải đáp số bài tập

Bài tập 1:

Theo bài ra ta có:
+) Đường thẳng a cách b một khoảng bằng h; điểm P thuộc (I) cũng cách b một khoảng bằng h
=> P thuộc đường thẳng a
Vì chỉ có đường thẳng a mới tập hợp các điểm cách b một quãng bằng h.

Bài tập 2:

- Điểm A của tam giác ABC đó nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC một quãng bằng 2 cm.
- Vì chỉ có đoạn thẳng song song với BC và cách BC một đoạn bằng 2 cm thì tập hợp các điểm cách BC một khoảng bằng 2 cm.

Bài tập 3:

Bài tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Toán 8

a. Do PQ // BC nên ta có đẳng thức sau:

\frac{AP}{AB}=\frac{AQ}{AC}=\frac{PQ}{CB}\(\frac{AP}{AB}=\frac{AQ}{AC}=\frac{PQ}{CB}\)

Ta lại có:

\begin{align}

& PQ=\sqrt{A{{Q}^{2}}+A{{P}^{2}}}=\sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=10\left( cm \right) \\

& \Rightarrow \frac{AP}{AB}=\frac{PQ}{BC} \\

& \Rightarrow \frac{PQ.AB}{AM}=BC \\

& \Leftrightarrow \frac{10.10}{6}=BC\Rightarrow BC=\frac{50}{3}\left( cm \right) \\

& AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{50}{3} \right)}^{2}}-{{10}^{2}}}=\frac{40}{3}\left( cm \right) \\

& \Rightarrow QC=AC-AQ=\frac{10}{3}\left( cm \right) \\

\end{align}\(\begin{align} & PQ=\sqrt{A{{Q}^{2}}+A{{P}^{2}}}=\sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=10\left( cm \right) \\ & \Rightarrow \frac{AP}{AB}=\frac{PQ}{BC} \\ & \Rightarrow \frac{PQ.AB}{AM}=BC \\ & \Leftrightarrow \frac{10.10}{6}=BC\Rightarrow BC=\frac{50}{3}\left( cm \right) \\ & AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{50}{3} \right)}^{2}}-{{10}^{2}}}=\frac{40}{3}\left( cm \right) \\ & \Rightarrow QC=AC-AQ=\frac{10}{3}\left( cm \right) \\ \end{align}\)

b. {{S}_{BPQD}}=\frac{1}{2}.AQ.\left( BP+QD \right)=AQ.BP=8.4=32\left( c{{m}^{2}} \right)\(b. {{S}_{BPQD}}=\frac{1}{2}.AQ.\left( BP+QD \right)=AQ.BP=8.4=32\left( c{{m}^{2}} \right)\)

--------------------------------------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán 8: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 8, Giải Bài tập Toán 8, Chuyên đề Toán 8, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 8

    Xem thêm